Hòa tan 0,56 g Fe vào 100ml dd HCL 1M.Hãy
Tính V H2 tạo ra ở đktc
Chất nào còn dư sau pư và lượng là bao nhiêu g
Tính nồng độ mol các chất sau pư.Coi thể tích dd ko đổi
Hòa tan 0,56 g Fe vào dd HCL 1M.Hãy
Tính V H2 tạo ra ở đktc
Chất nào còn dư sau pư và lượng là bao nhiêu g
Tính nồng độ mol các chất sau pư.Coi thể tích dd ko đổi
\(n_{Fe}=\dfrac{0.56}{56}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.01.....0.02........0.01........0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.01}{0.02}=0.5\left(M\right)\)
Note : Đề sai hay thiếu chổ HCl ấy em.
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)
nAl=5,4:27=0,2mol
nH2SO4=0,05mol
PTHH: 2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,2:0,05=> nAl dư theo nH2SO4
p/ư: 1/30<-0,05--->1/60-------->0,05
=> V(H2)=0,05.22,4=1,12ml
=> CM(Al2(SO4)3)=1/60:0,1=1/6M
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Số mol của Al là: 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Đổi: 100 mol = 0,1 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,5 . 0,1 = 0,05 (mol)
So sánh: \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,05}{3}\) => Al dư, Tính theo H2SO4.
Số mol của H2 là: 0,05 . 3/3 = 0,05 (mol)
Thể tích của H2 là: 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
Số mol của Al2(SO4)3 là: 0,05 . 1/3 = 1/60 (mol)
Vì thể tích dung dịch thay đổi k đáng kể nên V dung dịch sau pứ = 0,1 lít
Nồng độ mol của dd sau pứ là: 1/60 : 0,1 = 1/6M
nAl = 5,4/ 27= 0,2 (mol)
n H2SO4 = 0,5.0,1= 0,05( mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3+ 3H2
Ta có tỉ lệ : 0,2/2 > 0,05/3 ---> sau phản ứng Al dư , H2SO4 hết
theo PTHH ta có n H2 = n H2SO4 = 0,05 (mol)
--> V H2 = 0,05 .22,4 = 1,12 (l)
theo PTHH n Al2 (SO4)3 = 1/3 n H2SO4 = 1/3 . 0,05 = 0,016( mol)
100ml = 0,1 l
---> CM [ AL2(SO4)3] = 0,016 / 0,1 = 0,16 (M)
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
A) có 2 pthh
Na2o + h2o ----> 2Naoh
2Na +2 h2o ------> 2naoh + h2
N khí. H2 = 0,56/22,4 =0,025 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của bà và na2o
Viết lại pt
2Na +2 h2o----> 2 naoh + h2
X mol. X/2 moll
Na2o + h2o-----> 2naoh
Xin lỗi bài này có gif đó sai sai xin bí tay
Câu hỏi. Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Hãy:
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a. Đổi 200 ml = 0,2 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
Ta thấy : \(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.2}{2}\) => Fe dư , HCl đủ
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right).56=5,6\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. Sau phản ứng chất tan là FeCl2
\(V_{FeCl_2}=0,1.2=0,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 5.6g Sắt vào 100ml dd HCl 1M. Hãy:
a) Tính khối lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu?
c) Tình nồng độ chất sau phản ứng?
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Fe dư.
a, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b, Sau pư, Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ mFe (dư) = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, Theo PT: nFeCl2 = nFe (pư) = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}=0.1>\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0.1}{2}=0.05\)
\(\Rightarrow Fedư\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.1-0.05\right)\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.05}{0.1}=0.5\left(M\right)\)
hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dd HCl 1 M
a tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu
Fe+2HCl->fecl2+H2
0,05---0,1-----------0,05
n Fe=0,1 mol
n HCl=0,1 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
b)
=>Fe dư
m Fedu=0,05.56=2,8g
Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư, HCl p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(a/ \\ Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,1.1=0,1(mol)\\ Fe: 0,1>HCl: \frac{0,1}{2}=0,05\\ \Rightarrow \text{Fe dư, HCl hết} n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=0,05(mol)\\ V_{H_2}=1,12l\\ b/ \\ \text{Fe dư}\\ n_{Fe}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=0,05(mol)\\ m_{Fe}=(0,1-0,05).56=2,8g\\ C/ \\ n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=0,05(mol)\\ CM_{FeCl_2}=0,5M \)
4. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCL}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=2nH_2=2,0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(ml\right)\)
b) sau pư Fe dư
ta có 1 molFe Pư 2 molHCL
0,05 molFe pư 0,1 HCL
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}:0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
c)\(C_{MFeCL_2}=\dfrac{2.n_{HCL}}{0,1}=2M\)