đem nùng Ag sắt (III) hidroxitsau 1 thời gian thu đc chất rắn cân nặng (a-0,81)g. Đem chất rắn sau khi nùng hòa tan hết cần 60ml ddHCl 2M. Tính a và hiệu suất phản ứng phân hủy sắt (III) hidroxit
Bài 1 : Nung m(g) Fe(OH)3 sau một thời gian thu được chất rắn nặng (m-0,81)g. đem chất rắn sau khi nung hoà tan hết trong dd HCl phải dùng hết 60ml nồng độ 2M. tính m và hiệu suất phản ứng nung hiđroxit sắt
Bài 2 : Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam bột sắt oxit rồi nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dd Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 kết tủa. Mặt khác khi hoà tan toàn bọ lượng kim loại tạo thành ở trên bằng V(l) dd HCl 2M (có dư) thì thu được 1 dd, sau khi cô cạn thu được 12,7g muối khan.
a. Xác định CTHH của sắt oxit.
b. Tính m
c. Tính V, biết lượng dd HCl đã dùng còn dư 20%so với lượng cần thiết
Bài 1 :
Theo đề bài ta có : nHCl = 2.0,06 = 0,12 (mol)
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)2Fe\left(OH\right)3-^{t0}->Fe2O3+3H2O\)
\(\left(2\right)Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O\)
0,02mol............0,06mol
m(cr) thu được sau khi nung là : mFe2O3 = 0,02.160 = 3,2(g)
Ta có :
(m - 0,81) = 3,2 <=> m = 3,2+ 0,81 = 4,01(g)
Theo PTHH 1 ta có : nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 0,04 (mol)
Hiệu suất phản ứng nung Fe(OH)3 là :
H = \(\dfrac{m\left(th\text{ực}-t\text{ế}\right)}{m\left(l\text{ý}-thuy\text{ết}\right)}.100\%=\dfrac{4,01}{0,04.107}.100\%\approx93,69\%\)
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Đem khử hoàn toàn 19,44 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 14,32 gam chất rắn, đem hòa tan chất rắn này vào 400 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 4,704 lít khí bay ra (ở đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
a) \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO2\)
\(FexOy+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
Ta có:
\(n_{H2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,21\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=11,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=14,32-11,76=2,56\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{2,56}{64}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{0,04.80}{19,44}.100\%=16,46\%\)
\(\Rightarrow\%m_{FexOy}=100-16,46=83,54\%\)
b) \(m_{FexOy}=19,44-0,04.80=16,24\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FexOy}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{0,21}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=\dfrac{16,24}{\dfrac{0,21}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_{FexOy}\) | 77,33(loại) | 154,6(loại) | 232(TM) |
\(\Rightarrow FexOy\) là \(Fe3O4\)
Chúc bạn học tốt ^^
Câu a tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu phải không ạ?
Khử một oxit sắt bằng khí CO trong binh kín sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Hòa tan chất rắn A trong 300g dung dịch axit H2SO4 49%, để kết tủa hoàn toàn dung dịch muối thu được cần dùng 500ml dung dịch Ba(OH)2 3M, đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 376,5 g chất rắn. Mặt khác dẫn hỗn hợp khí B qua 500ml dung dịch Ca(OH)2 3,5M thì thu được 150 g kết tủa. Tìm công thức hóa học và tên gọi oxit sắt.
Để m gam phoi bào sắt trong không khí một thời gian thu được chất rắn sau phản ứng nặng 5,64g gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đem hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy sinh ra 1,62g H20. Tính m.
Ai giúp toi đi:333
PTHH bạn tự viết
Có
n H2O = 0,09 ( mol )
BTNT : n O ( 5,64 gam hh ) = n O ( H2O)
= n H2O = 0,09 ( mol )
BTKL
m = m hh - m O ( hh )
= 5,64 - 0,09 . 16 = 4,2 ( gam )
Cho dung dịch sắt (III) clorua (FeCl3) phản ứng tuần hoàn với dung dịch natri hidroxit (NaOH) tạo thành sát (III)hidroxit (Fe(OH)3)là chất rắn màu đỏ nâu và dung dịch natri clorua(NaCl).Lấy toàn bộ chất rắn màu đỏ nêu trên đem phân hủy tạo thành Fe2O3 và nước
a,Lập các phương trình hóa học của các phản ứng
b,Cho biết tỉ lệ số phân tử của chất trong các phản ứng trên?
c,Nếu 16,25g sắt (III)clorua tác dụng hết với 12 natri hidroxits tạo thành 17,55g natri clorua thì chất rắn sắt(III) hidroxit thu được là bao nhiêu ?
d, Tính khối lượng Fe2O2 thu được nếu khối lượng thu được 2,7g?
Bài 3. Nhiệt phân hoàn toàn 21,4 gam sắt (III) hidroxit.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit thu được sau phản ứng?
c) Hòa tan lượng oxit thu được bằng dung dịch HCl 2M thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch ?
Bài 3 :
\(n_{Fe\left(OH\right)3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O|\)
2 1 3
0,2 0,1
b) \(n_{Fe2O3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2O3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c) Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
phân hủy 12,64 g KMnO4 ở nhiệt độ thích hợp , sau một thời gian ngắn phản ứng thu được 11,68g chất rắn
a, tính hiệu suất phản ứng
b, nếu đem phân tích chất rắn sau phản ứng trên thì có bao nhiêu nguyên tử oxi
Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau một thời gian đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,7gam. Tìm a biết hiệu suất của phản ứng đạt 60%:
A. 2,835g
B. 4,725g
C. 7,875g
D. 7,785g
2Zn(NO3)2 |
→ |
2ZnO |
+ |
4NO2 |
+ |
O2 |
b b 2b b/2
khối lượng chất rắn giảm đi 2,7gam ⇒ mNO2 + mO2 = 2,7g
⇒ 46.2b + 32.b/2 = 2,7 ⇒ b = 0,025
n Zn(NO3)2 ban đầu = 0,025.189 : 60%=7,875g
Đáp án C.