nhìn vào các hướng chiếu và các hình chiếu trong sgk trang 13 hãy vẽ những bản vẽ thích hợp theo hướng dẫn của sgk
Cho vật thể a,b,c với các hướng chiếu 1,2,3(hình 5.2 SGK). a,Đánh dấu (x )vào bảng 1.1 để chở rõ sự tương quan giữa các hướng và hình chiếu. b,Ghi tên các hình chiếu 1,2,3 vào bảng 1.2.
1.Kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng.
2.Nêu vị trí của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật, hướng chiếu của các hình chiếu.
3.Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được vẽ bằng nét gì? Ren nhìn thấy có đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét gì?
4.Thế nào là hình hộp chữ nhật. Thế nào là bản vẽ kĩ thuật.
GIÚP MÌNH VỚI ĐANG CẦN GẤP, CẢM ƠN !
1.Bản vẽ các khối đa diện: Đọc được hình dạng, thông số hình chiếu của các khối đa diện.
- Bản vẽ các khối xoay tròn: Đọc được hình dạng, thông số của hình chiêu các khối xoay tròn.
- Bản vẽ kĩ thuật: Trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ chi tiết: Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy thể hiện chính xác hình dạng, kích thước các chi tiết để chế tạo.
- Bản vẽ lắp: Dùng để lắp ráp các chi tiết. Các kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau.
- Bản vẽ nhà: Dùng trong thiết kế, thi công, xây dựng ngôi nhà thể hiện chính xác hình dáng, kích thước các chi tiết của một ngôi nhà.
2.Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
3.Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ bằng đường gạch gạch.
Ren ngoài (ren trục)
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh.Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
Ren bị che khuất
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
Trong phép chiếu vuông góc, các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh thuộc các mặt phằng hình chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào? Vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ?
Chỉ vẽ 1 hình chiếu cạnh còn thiếu của bản vẽ vòng đai (hình 10.1- SGK ) theo kích thước chỉ dẫn (đơn vị m m)
- Cần nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ vòng đai (h10.1) |
1.Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ | - Vòng đai - Thép - 1:2 |
2.Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt | - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3.Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần chi tiết | - Chiều dài 140, chiều rộng 50, R39 - Bán kính vòng trong R25 - Chiều dày 10 - Khoảng cách 2 lỗ 110 - Đường kính 2 lỗ Φ 12 |
4.Yêu cầu kĩ thuật | - Gia công - Xử lý bề mặt | - Làm từ cạnh - Mạ kẽm |
5.Tổng hợp | - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết | - Phần giữa chi tiết là nửa hình ống trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khá |
IV. Nhận xét và đánh giá
Câu 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ? Thế nào là hình chiếu ? vị trí
hình chiếu và sự liên quan giữa hướng chiếu với hình chiếu ?
Câu 2: Đọc được bản vẽ vật thể và các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, khối
tròn xoay ? Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren, trình tự và nội dung của bản vẽ lắp, bản
vẽ nhà.
Câu 3: Khái niệm và công dụng của hình cắt ? Nội dung và trình tự đọc của bản vẽ chi tiết,
bản vẽ lắp, bản vẽ nhà ?
Câu 4: Phân loại và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Nêu công dụng và cách sử dụng
một số dụng cụ cơ khí phổ biến ?
Câu 5: Khái niệm, phân loại của chi tiết máy, mối ghép bằng ren , mối ghép bằng đinh tán ?
Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ?
Câu 6: Nêu Cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của các mối ghép động ( khớp tịnh tiến, khớp
quay...)
Câu 7: GDBVMT: Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình
gia công cơ khí?
Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo (H.2.2) ?
a) Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.
b) Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
c) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.
Câu c:Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật
Câu 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ? Thế nào là hình chiếu ? vị trí hình chiếu và sự liên quan giữa hướng chiếu với hình chiếu ?
Câu 2: Đọc được bản vẽ vật thể và các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, khối tròn xoay ? Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren, trình tự và nội dung của bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
Câu 3: Khái niệm và công dụng của hình cắt ? Nội dung và trình tự đọc của bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà ?
Câu 4: Phân loại và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Nêu công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến ?
Câu 5: Khái niệm, phân loại của chi tiết máy, mối ghép bằng ren , mối ghép bằng đinh tán ? Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ?
Câu 6: Nêu Cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của các mối ghép động ( khớp tịnh tiến, khớp quay...)
Câu 7: GDBVMT: Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình gia công cơ khí?
nêu hướng chiếu và vị trí sắp sếp của các hình chiếu đứng,hình chiếu cạnh ,hình chiếu bằng trên bản vẽ kĩ thuật
Bài 12 .Chỉ vẽ 1 hình chiếu bằng còn thiếu của bản vẽ côn có ren (hình 12.1- SGK ) tỉ lệ 21 theo kích thước chỉ dẫn (đơn vị m m)
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ vòng đai (h10.1) |
1. Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ | - Côn có ren - Thép - 1:1 |
2. Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt | - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3. Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần chi tiết | - Đường kính đáy lớn ᶲ18, đường kính đáy nhỏ ᶲ14, chiều cao côn 10 - Kích thước ren M8x1(ren hệ mét, Đường kính ren d = 8, bước ren p = 1) |
4. Yêu cầu kĩ thuật | - Gia công - Xử lý bề mặt | - Tôi cứng - Mạ kẽm |
5. Tổng hợp | - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết | - Côn có dạng hình nón cụt có lỗ ở giữa và có ren trong - Dùng để lắp các trục ở xe đạp |