Cho các chất sau: Si, SiO2; CO;CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO;CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Các chất đó là: Si ; CO2 ; Na2CO3 ; NaHCO3 ; Na2SiO3
=> Có 5 chất thỏa mãn
=>C
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO; CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Gộp 2 PTHH sau như nào CO2+2NaOH -> Na2CO3+H2O và CO2+Na2CO3+H2O->2NaHCO3 Để ra được PTHH CO2+NaOH -> NaHCO3 .
Các phản ứng xảy ra khi thổi từ từ CO2 đến dư vào cốc chứa dung dịch hỗn hợp NaOH, Ca(OH)2.
( 1 ) C O 2 + 2 N a O H → N a 2 C O 3 + H 2 O ( 2 ) C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + N a 2 C O 3 + H 2 O → 2 N a H C O 3 ( 4 ) C O 2 + C a C O 3 + H 2 O → C a H C O 3 2
Thứ tự các phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 2, 1, 3, 4
B. 1, 3, 2, 4
C. 2, 1, 4, 3
D. 1, 2, 3, 4
Tại sao:
CO2+2NaOH -> Na2CO3+H2O và CO2+Na2CO3+H2O->2NaHCO3
Khi gộp hai cais này lại thành CO2+NaOH -> NaHCO3 . Chứng minh giúp mình vì so 2 phản ứng gộp lại thì ra CO2+NaOH -> NaHCO3
- Khi NaOH dư: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Khi CO2 dư: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
- Khi cả 2 chất đều p/ứ hết thì xảy ra cả 2 phương trình trên
Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 + 2KOH ® K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® BaCO3¯ + Na2CO3 + 2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn O H - + H C O 3 - → C O 3 2 - + H 2 O là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):
(1) X → Y + H2O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → CaO , t o Na2CO3 + Q
Biết X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q là hợp chất hữu cơ no.
B. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.
C. P có 6 nguyên tử H trong phân tử
D. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z.
Chọn C.
Công thức cấu tạo của X là HO-C2H4-COO-C2H4-COOH
(1) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH → CH2=CH-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O
(2) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2O
(3) CH2=CH-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → CH2=CH-COONa (T) + HO-C2H4-COONa (Z) + H2O
(4) 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2SO4 → 2HO-C2H4-COOH (Z) + Na2SO4
(5) CH2=CH-COONa (T) + NaOH → CaO , t o Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)
B. Sai, Y có 1 nhóm CH3 trong phân tử.
C. Sai, Q là anken (không no).
D. Sai, Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được CH3-CH2-COONa
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):
(1) X → Y + H2O (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → C a O , t o Na2CO3 + Q
Biết X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. P có 6 nguyên tử H trong phân tử
B. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.
C. Q là hợp chất hữu cơ no
D. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z.
Chọn A.
Công thức cấu tạo của X là HO-C2H4-COO-C2H4-COOH
(1) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH → CH2=CH-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O
(2) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2O
(3) CH2=CH-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → CH2=CH-COONa (T) + HO-C2H4-COONa (Z) + H2O
(4) 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2SO4 → 2HO-C2H4-COOH (Z) + Na2SO4
(5) CH2=CH-COONa (T) + NaOH → C a O , t o Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)
B. Sai, Y có 1 nhóm CH3 trong phân tử.
C. Sai, Q là anken (không no).
D. Sai, Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được CH3-CH2-COONa.
Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O (b) NH4HCO3 + 2KOH ® K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® BaCO3¯ + Na2CO3 + 2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn HCO3– + OH- → CO32– + H2O là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn B.
Phản ứng thoả mãn phương trình ion trên là (c).