cho 400gam dung dịch H2SO4 tác dụng hết với 13 gam Zn. Tính:
a) C% dd axit đã dùng
b) C% dd muối sinh ra
Cho 7.4 gam Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ% của dung dịch axit cần dùng . c) Nếu cho toàn bộ lượng bazơ trên tác dụng với 250ml dd H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam muối sau phản ứng? (Ca=40 ;O=16; H=1; Cl =35.5; S=32)
\(a,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{200}\cdot100\%=3,65\%\\ c,CaCl_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2HCl\\ n_{H_2SO_4}=1\cdot0,25=0,25\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Do đó sau p/ứ H2SO4 dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_4}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
Ca(OH)2+ H2CL-> CaCL2+ H2O
số n của Ca(OH)2 là :
A) nCa(OH)2 =m/M=7,4/74=0,1 mol
ta có nCa(OH)2=nCaCL2=0,1 mol
=>mCaCL2=0,1.111=11,1 gam
B) số mol của HCL là
nHCL=nCa(OH).2=0,1.2=0,2 mol
khối lượng của dung dịch HCL cần dùng
mHCL=n.M=0,2.71=14,2 gam
C)
nồng độ phần trăm là :
C/.=11,1/214,6.100/.=5/.
cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidoric
a) tính thể tích H2 ở (đktc)
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của 200g dd axit clohidoric đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(Đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ c,n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 8 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.2......0.2..........................0.2
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
C%H2SO4 = 0.2*98/200 * 100% = 9.8 %
nCuO = 8/80 = 0.1 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.1......0.1...........0.1
=> H2 dư
mCu = 0.1*64 = 6.4 (g)
â) nZn=0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0,2_____0,2______0,2_____0,2(mol)
=> V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) C%ddH2SO4= [(98.0,2)/200)].100=9,8%
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,1/1 < 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=6,4(g)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=35.2-0.2\cdot56=24\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{11.2}{35.2}\cdot100\%=31.82\%\)
\(\%CuO=100-31.82=68.18\%\)
\(n_{H_2SO_4}=0.2+0.3=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0.5\cdot98=49\left(g\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{49}{800}\cdot100\%=6.125\%\)
\(m_{FeSO_4}=0.2\cdot152=30.4\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.3\cdot160=48\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 1M. Hãy tính:
a. Khối lượng muối kẽm clorua sinh ra.
b. Thể tích khí thoát ra (ở đktc).
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?
d)Dùng toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên khử đồng (II) oxit , tính khối lượng kim loại đồng thu được.
cho 10,1 hỗn hợp gam mg,zn tác dụng hoàn toàn với dd h2so4 dư sinh ra 5,6 lít h2 và m gam muối khan a)tính m muối b)%mg và %zn
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a________________a_____a (mol)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b________________b____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=10,1\\a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{muối}=0,15\cdot120+0,1\cdot161=34,1\left(g\right)\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,15\cdot24}{10,1}\approx35,64\%\\\%m_{Zn}=64,36\%\end{matrix}\right.\)
a,\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: y y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=10,1\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,15 0,15
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1
⇒ mmuối = 0,15.120 + 0,1.161 = 34,1 (g)
b,\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24.100\%}{10,1}=35,64;\%m_{Zn}=100-35,64=64,36\%\)
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?
nZn = 32.5/65 = 0.5 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.5.......1.............0.5........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
mZnCl2 = 0.5 * 136 = 68 (g)
mHCl = 36.5 (g)
mdd HCl = 36.5 * 100 / 3.65 = 1000 (g)