0,5 mol sắt oxit chứa 9.1023 nguyên tử Fe và 12.1023nguyên tử O. Xác định CTHH của sắt oxit.
Cho biết 0.25 mol một oxit sắt có chứa 7,5.1023 nguyên tử Fe và O. Xác định CTHH của oxit sắt đó.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Có 0,25 mol sắt oxít chứa 7,5 . 10^23 nguyên tử sắt và oxít.
=> 1 mol sắt oxit chứa: (7,5 . 10^23)/0,25 = 30. 10^23 (nguyên tử)
Có 1 mol sắt và oxít chứa 6.10^23 nguyên tử
=> Số nguyên tử của 1mol oxit sắt là: 6. 10^23. ( x + y) = 30 . 10^23
=> x + y = 5
Mà oxi hóa trị II => x + y = 2 + y = 5 => y=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
0,5 mol sắt oxit chứa 6.1023 nguyên tử Fe và O. Xác định CTHH của sắt oxit.
giúp mình với, thanks trước nha!
Gọi CTHC là FexOy
Ta có nFe = 0,5x ( mol )
và nOxi = 0,5y ( mol )
Mặt khác trong 0.5 mol Oxit này có 6 . 1023 nguyên tử
=> ( 0,5x + 0,5y ) . 6,023 . 1023 = 6 . 1023
=> 0,5 . ( x + y ) = 1
=> x + y = 2
Vì x ; y phải là số nguyên
=> x = 1 ; y = 1
=> CTHC là FeO
Gọi CTHH của sắt oxit là : FexOy (x,y>0)
Ta có:(0,5x+0,5y).6.1023=6.1023
=>x+y=2
=>x=y=1
Vậy CTHH của sắt oxit là FeO
B1. Có 75g CuSO4 . aH2O chứa 1,8.1023 nguyên tử Cu . Xác định a
B2. Đốt cháy 16,8g Fe với O thu được 23,2g FexOy . Xác định CTPT của FexOy
B3. Một oxit kim loại R có hóa trị III . Biết thành phần % về khối lượng oxi chiếm 30% . Xác định CTHH của oxit kim loại
B4. 0,25 mol sắt oxit chứa 3.1023 nguyên tử Fe và 4,5.1023 nguyên tử O . Xác định CTHH của oxit sắt và khối lượng của oxit sắt
1.
nCu=\(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có:
nCu=nCuSO4.aH2O=0,3(mol)
MCuSO4.aH2O=\(\dfrac{75}{0,3}=250\)
MaH2O=250-160=90
a=\(\dfrac{90}{18}=5\)
4.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nFe=\(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75\left(mol\right)\)
x=\(\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
y=\(\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
2.
2xFe + yO2 \(\rightarrow\)2FexOy
nFe=\(\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{x}\)nFe=nFexOy=\(\dfrac{0,3}{x}\)
MFexOy=\(23,2:\dfrac{0,3}{x}\)
Ta cso bảng:
x=1 | MFexOy=77,3(loại) | |
x=2 | MFexOy=154,6(loại) | |
x=3 | MFexOy=232(chọn) | y=4 |
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g/mol trong đó sắt chiếm 70‰ khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó biết Fe=56;O=16.(trả lời chi tiết giúp em với )
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Sắt oxit có tỉ số khối lượng cue Fe và O là 21:8 _Lập CTHH
Tính khối lượng của Fe trong 34,8g oxit trên
Tính số nguyên tử có trong 34,8g oxit trên
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử
Trong phân tử sắt oxit có chứa hai loại nguyên tử là Fe và O, PTK oxit này là 160.NTK Fe=56,O=16. Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Đáp án:
2 A + 3O =160
=> A = (160 – 3. 16): 2
=> A = 56
Dựa vào Bảng 1 tr 42 cho biết nguyên Tố có NTK = 56 là nguyên tố Sắt (Fe)
Trong phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tố là Fe và O
Sr, mình ghi nhầm
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là Fe2Ox (x > 0)
Theo bài ta có:
56*2 + 16x = 160
=> x = 3
1 mol sắt oxit chứa 6.1023 nguyên tử Fe và 6.1023 nguyên tử O . Xác định CTHH của sắt oxit
giúp mình với mình cần gấp . Cảm ơn nhiều
Đặt CTDC: \(Fe_xO_y\)
\(n_{Fe}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)\(\Rightarrow FeO\)
Mình không rành phần này lắm nếu mình làm sai bạn đừng trách nha
\(\dfrac{Fe}{O}=\dfrac{6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1\)
=> CTHC là FeO
Lập CTHH của oxit sắt (tạo bởi Fe và O) trong đó Fe chiếm 70%về khối lượng. Cho khối lượng Mol phân tử của oxit trên là 160/mol
Ta có:
Khối lượng mol của mỗi nguyên tố bằng:
mFe = 160.70%=112 (g)
mO = 160-112=48 (g)
Số mol của mỗi nguyên tử bằng
nFe = \(\dfrac{112}{56}\) = 2 (mol)
nO = \(\dfrac{48}{16}\) = 3 (mol)
Vậy CTHH của hợp chất là : Fe2O3