Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dd AgNO3 0,1M. Sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dd HCl vào dd vừa thu được thì không thấy hiên tượng. Hỏi khối lượng Zn tăng hay giảm sao với ban đầu
Ngâm một lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu:
A. Tăng 0,755g.
B. Giảm 0,567g.
C. Tăng 2,16g.
D. Tăng 1,08g.
Đáp án A
Vì khi cho HCl vào dung dịch vừa thu được không thấy hiện tượng gì nên trong dung dịch không còn Ag+
Do đó Ag+ đã phản ứng hết với Zn.
ngâm 1 lá kẽm trong dd AgNO3 0.1M sau đó lấy thanh kẽm ra .cho tiếp dd HCl vào dd vừa đủ thu được thấy hiện tượng gì . khối lượng lá kẽm so với ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu
Bài 1:Cho a gam KL N tác dụng hết vs HCl thu đc 2,688l H2 (đktc) . P.ứ xong thấy khối lượng cốc chứa dd HCl tăng lên 6,48g
a/ Tìm a
b/ Xác định N
Bài 2: Ngâm 1 lá Zn nhỏ trong dd HCl , p.ứ xong người ta lấy Zn ra khỏi dd , rửa sạch phơi khô rồi đem cân thấy khối lượng Zn giảm 6,5g so vs ban đầu .
a/ Viết PTHH
b/ Tính V H2(đktc)
c/ Tính mHCl
d/ Hỏi m cốc dd sau p.ứ tăng hay giảm bao nhiêu gam so vs ban đầu.
Bai 1
\(n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\\\)
Áp dụng DLBTKL ta có
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_N+m_{ddHCl\left(bd\right)}-o,12\cdot2\\ \Rightarrow m_{tang}=m_N-0,12\cdot2=6,48\\ \Leftrightarrow a=m_N=6,72\left(g\right)\)
Gọi hóa trị của N là x
\(2N+2xHCl\rightarrow2NCl_x+xH_2\)
\(m_N=M_N\cdot\dfrac{0,24}{x}=6,72\\ \Rightarrow M_N=28x\)
Lập bảng xét các giá trị của x tìm được N la sat (Fe)
\(n_{Zn\left(pu\right)}=0,1\left(mol\right)\\ \\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\\)
Theo PTHH
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{ddHCl\left(bd\right)}+6,5-0,1\cdot2=m_{ddHCl\left(bd\right)}+6,3\left(g\right)\)
Vậy sau phản ứng dung dịch HCl tăng khối lượng thêm 6,3 gam
2.
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (2)
nNa=0,2(mol)
nK=0,1(mol)
Từ 1 và 2:
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nNa,K=0,15(mol)
VH2 lí thuyết=0,15.22,4=3,36(lít)
VH2 thực tế=3,36.95%=3,192(lít)
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
Nhúng thanh Zn vào 200 ml dd chứa CuSO4 sau một thời gian phản ứng , lấy thanh Zn đem cân và khối lượng thanh Zn giảm 0,1g . Cho dd NaOH dư vào dd sau phản ứng thu được 4,9 g kết tủa . Vậy nồng độ mol của CuSO4 ban đầu là
a) Ngâm 1 thanh đồng có khối lượn 5g trong 250 gam dd AgNO3 4%. Khi lấy thanh đồng ra thì lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. tính khối lượng của thanh đồng sau phản ứng ( biết có 1 lượng Ag sinh ra bám vào thanh đồng)? b) Cho m gam hổn hợp Fe và Zn vào lượng dư dd CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ phần dd, thu được m gam chất bột rắn. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại Fe và Zn trog hổn hợp ban đầu?
a)\(m_{AgNO3}bd=\frac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO3}pu=\frac{10.17}{100}=1,7g\)
\(n_{AgNO3}pu=\frac{m}{M}=\frac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
0,005 0,01 0,005 0,01 (mol)
\(m_{thanhCu}spu=m_{thanhCu}bd+m_{Ag\downarrow}-m_{Cu}pu=5+0,01.108+0,005.64=5,76g\)
Nhúng 0,65g Zn vào 100ml dd AgNO3 0,1M sau phản ứng kết thúc lấy thanh Zn ra cân nặng m (gam)
a, Tính khối lượng Zn đã phản ứng
b, Tính m
\(a)\)
\(PTHH: Zn +2AgNO_3 ---> Zn(NO_3)_2 + 2Ag \)
\(nZn = \dfrac{0,65}{65}=0,01(mol)\)
\(nAgNO_3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nZn}{1}=0,01>\dfrac{nAgNO_3}{2} = 0,005\)
=> \(Zn\) dư sau phản ứng, Chọn \(nAgNO_3\) để tính
Theo PTHH: \(nZn \) đã phản ứng \(=0,005(mol)\)
\(=> mZn \)\(= 0,005.65 = 0,325 (g)\)
\(b)\)
Theo PTHH: \(nAg = 0,01 (mol)\)
=> \(mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)\)
mZn dư = mZn - mZn phản ứng \(= 0,65 - 0,325 = 0,325 (g)\)
Khi cho Zn tác dụng với AgNO3 thì thanh Zn tan ra kim loại màu bạc là Ag bám lên thanh Zn
=> thanh Zn sau khi lấy ra gồm có Zn dư sau phản ứng và lượng Ag bám lên (được tạo thành sau phản ứng)
\(<=> m = mZn (dư) + mAg \)
\(<=> m = 0,325 + 1,08 = 1,405 (g)\)
Vậy \(m=1,405 (g)\)
ngâm 1 lá Zn 100g trong 100ml dd hỗn hợp Cu(NO3)2 3M Pb(NO3)2 1M. Sau pư lấy lá Zn ra khỏi dd và sấy khô hỏi klg lá kẽm bằng bn
Ta có:
Zn + Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) Zn(NO3)2 + Cu (1)
0,3 0,3 mol 0,3 mol
Zn + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) Zn(NO3)2 + Pb (2)
0,1 0,1 mol 0,1 mol
Khối lượng lá kẽm sẽ = 100 g - 65.0,4 + 64.0,3 + 207.0,1 = 113,9 gam.
Bài 1:Cho a gam KL N tác dụng hết vs HCl thu đc 2,688l H2 (đktc) . P.ứ xong thấy khối lượng cốc chứa dd HCl tăng lên 6,48g
a/ Tìm a
b/ Xác định N
Bài 2: Ngâm 1 lá Zn nhỏ trong dd HCl , p.ứ xong người ta lấy Zn ra khỏi dd , rửa sạch phơi khô rồi đem cân thấy khối lượng Zn giảm 6,5g so vs ban đầu .
a/ Viết PTHH
b/ Tính V H2(đktc)
c/ Tính mHCl
d/ Hỏi m cốc dd sau p.ứ tăng hay giảm bao nhiêu gam so vs ban đầu.
Bài 3: Cho hh gồm 4,6g Na và 3,9g K tác dụng hết vs H2O.
a/ Viết PTHH
b/ Tính V H2(đktc) nếu H=95%
Bài 4: Cho nổ 1 hh gồm 1 mol H2 và 14l O2 (đktc). Hỏi có bao nhiêu g nước tạo thành biết H= 90%
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (2)
nNa=0,2(mol)
nK=0,1(mol)
Từ 1 và 2:
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nNa,K=0,15(mol)
VH2 lí thuyết=0,15.22,4=3,36(lít)
VH2 thực tế=3,36.95%=3,192(lít)
Bài 4:
Số mol O2 là:
nO2 = V/22,4 = 14/22,4 = 0,625 (mol)
Tỉ lệ: nH2 : nO2 = 1/2 : 0,625/1 = 0,5 : 0,625
=> O2 dư, tính theo H2
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
---------1-------0,5----1-----
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên số mol H2O thu được sau phản ứng là:
nH2O(spư) = 90%.nH2O(đb) = 90%.1 = 0,9 (mol)
Khối lượng H2O thu được là:
mH2O = n(spư).M = 0,9.18 = 16,2 (g)
Vậy ...
nNa = 4.6/23=0.2mol
nK = 3.9/39=0.1mol
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
(mol) 0.2 0.1
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
(mol) 0.1 0.1
nH2 = 0.1 + 0.1 =0.2 mol
VH2 =0.2*22.4=4.48l
Thể tích H2 thực = 4.48*95/100=4.256l