khử m gam hỗn hợp gồm Fe2O3, FeO, Fe3O4,CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm kim loại Y có khối lượng là 40gam và V lít CO2 đktc. Dẫn V lít khí qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30gam kết tủa.Tính m?
Khử m gam hốn hợp Y gồm \(Fe_2O_3,FeO,Fe_3O_4,CuO\) bằng lượng CO ở nhiệt độ cao. Sau PU thu đc hỗn hợp kim loại R có khối lượng 40g và V lít \(CO_2\) (dktc), Dẫn V lít khí qua đ nước vôi trong dư thì thu đc 30g kết tủa. Viết các PTPU và tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.3.........0.3\)
\(CO+O\rightarrow CO_2\)
\(......0.3......0.3\)
\(m_Y=m_R+m_O=40+0.3\cdot16=44.8\left(g\right)\)
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m = m_{kim\ loại} + m_{O(oxit)} = 40 + 0,3.16 = 44,8(gam)\)
Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian người ta thu được 40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính giá trị của m
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CO}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,4\cdot28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,4\cdot44=17,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Oxit}+m_{CO}=m_{KL}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Oxit}=m_{KL}+m_{CO_2}-m_{CO}=40+17,6-11,2=46,4\left(g\right)\)
Nếu bạn không muốn viết nhiều phương trình thì bạn có thể dùng bảo toàn nguyên tố (Nếu đã được học)
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 13,44.
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 36,16.
B. 46,40.
C. 34,88.
D. 59,20.
Đáp án B
Ta có: Oxit + CO → Chất rắn + CO2
nCO2 = 17,92: 22,4 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCO = nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mCO = mrắn + mCO2
=> m = 33,6 + 0,8.44 – 0,8.28 = 46,4g
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm CO 2 , CO và H 2 (đo ở đktc). Dẫn X qua hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca OH 2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
A. 5,12 gam
B. 1,44 gam
C. 6,4 gam
D. 2,7 gam
Hỗn hợp X nặng m gam, gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và CuO. Người ta cho hỗn hợp khí Y gồm CO2 và CO đi qua ống sứ chứa m gam X và nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được 20 gam chất rắn A và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa và còn lại một khí G thoát ra có thể tích bẳng 20% thể tích khí Z nói trên. Cho biết khí Y có khối lượng riêng bằng 1,393 g/lít (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính m? Biết hiệu suất các phản ứng đều là 100%
A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 13,44 lít
B. 10,08 lít
C. 8,96 lít
D. 11,20 lít
1) Người ta dẫn khí CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng gồm Fe2O3 và Fe3O4 thu được 2,8 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được ở trên
qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Tính m?
\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là ?
A. 34,88.
B. 36,16.
C. 46,40.
D. 59,20