Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X. Câu nào sau đây đúng với X?
A. X chứa Fe2(SO4)3
B. X chứa FeSO4
C. X có màu xanh nhạt
D. X chứa cả FeSO4 và Fe2(SO4)3
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X trong đó số mol Fe2(SO4)3 gấp 2 lần số mol FeSO4. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc)?
A. 1,68 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 2,24 lít.
Quy đổi hỗn hợp X gồm a mol Fe2O3 và b mol FeO. Do đó n F e 2 ( S O 4 ) 3 = a v à n F e S O 4 = b
Theo giả thiết a = 2b ⇒hỗn hợp X gồm 2b mol Fe2O3 và b mol FeO.
Trong 39,2 gam hỗn hợp X gồm 2b’ mol Fe2O3 và b’ mol FeO ⟹ 320b'+72b' = 39,2
⟹ b’ = 0,1 ⟹ nFeO = 0,1
⟹ V = 1,12 (lít)
Đáp án C
Hòa tan hết 11,2g Fe trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3;5,6 lít khí SO2(duy nhất).Tính nồng độ mol mỗi muối trong dd X và n H2SO4 phản ứng(V khí đo đkc)
Hòa tan 30 gam hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, dư thu được 11,2 lít khí SO2 duy nhất (thấp nhất) và dung dịch X Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Mặt khác, cho 30 gam X trên tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu x gam Fe2(SO4)3. Tìm m, x
Coi hỗn hợp X gồm : Fe , O
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_O=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+16b=30\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn e : }\)
\(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow3a=2b+1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.475,b=0.2125\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.475}{2}=0.2375\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0.2375\cdot400=95\left(g\right)\)
Coi X gồm Fe(a mol) ; O(b mol)
=> 56a + 16b = 30(1)
n SO2 = 11,2/22,4 = 0,5(mol)
Bảo toàn e : 3n Fe = 2n O + 2n SO2
<=> 3a - 2b = 1(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,475 ; b = 0,2125
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,2375(mol)
=> m = 0,2375.400 = 95(gam)
Thí nghiệm 2 :
Gọi n FeSO4 = y(mol) ; n Fe2(SO4)3 = x(mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe : x + y = 0,475
Bảo toàn e : 2x.3 + 2y = 0,2125.2
=> x = -0,13125 <0
(Sai đề)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm Al, Fe3O4 và Cu(OH)2 vào 200 gam dung dịch chứa 0,27 mol H2SO4 (loãng) và a mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 35,19 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol N2O. Cho Y phản ứng tối đa với 0,57 mol KOH, thu được kết tủa Z. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,2 gam rắn. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,5.
B. 1,7.
C. 1,9.
D. 2,1.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH = 2. Thể tích của dung dịch X là
A. 2,00 lít
B. 1,150 lít
C. 1,114 lít
D. 2,28 lít
Cách 1: Quy đổi số oxi hóa
Sau toàn bộ quá trình, số oxi hóa cuối cùng của lưu huỳnh là +4 (trong SO2).
Giả sử S trong FeS2 và FeS đều là S + 4 .
Khi đó, có các quá trình nhường và nhận electron như sau:
Đáp án D
cho 11.2 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được đung dịch X Cô cạn dd X thấy thu được 55,6 gam chất rắn Y. Công thức rắn Y:
A Fe2(SO4)3 B FeSO4 C FeSO4.5H2O D FeSO4.7H2O
H2SO4 loãng -> Fe2+
Vậy m(FeSO4 trong rắn Y) = (11,2/56)x(56+96) = 30,4g
=> m(H2O trong rắn Y) = 55,6 - 30,4 = 25,2 g
=> n(H2O trong rắn Y) = 25,2/18 = 1,4
=> rắn Y có chứa 11,2/56 = 0,2 mol FeSO4, 1,4 mol H2O => ngậm 7 H2O => D
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A chứa 55,2 gam muối và 2,24 lit H2.
a. Tính m
b. Tính khối lượng H2SO4 phản ứng
Biết Fe2O3 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + H2O
Dung dịch X chứa H2SO4 2M và Fe2(SO4)3 1M. Cho 128,25 gam Ba(OH)2 vào 200ml dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 27,58 gam
B. 79,03 gam
C. 35,46 gam
D. 45,08 gam
Đáp án A
Số mol 0,04 mol H2SO4; 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,75 mol Ba(OH)2
H++ OH- → H2O
0,08 0,08
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
0,04 0,12 0,04
Ba2++ SO42-→ BaSO4
0,75 0,1 0,1
mkết tủa = mFe(OH)3+ mBaSO4 = 0,04.107+ 0,1.233 = 27,58 gam
Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là
A. [Na2SO4 ] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M
B. [NaOH] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,36M
C. [NaOH] = 0,6M]; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M
D. [Na2SO4 ] = 0,36M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M
Đáp án D
• 0,42 mol NaOH + 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,04 mol Al2(SO4)3 → 500ml X + ↓
nAl(OH)3 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol
Vậy sau phản ứng 500ml dung dịch X gồm 0,06 mol Na[Al(OH)4]; 0,18 mol Na2SO4
→ CM các chất trong X là CMNa2SO4 = 0,06 : 0,5 = 0,12 M;
CMNa[Al(OH)4] = 0,18 : 0,5 = 0,36 M