a. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dd có chứa 5,88g acid phosphoric để thu. được 2,84g natri hidrophoshpat và 6,56g natriphosphat?
b. Tính thể tích dung dịch AgNO3 2M cần dùng để kết tủa hết ion photphat có trong dung dịch muối trên.
a. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dd có chứa 5,88g acid phosphoric để thu. được 2,84g natri hidrophoshpat và 6,56g natriphosphat?
b. Tính thể tích dung dịch AgNO3 2M cần dùng để kết tủa hết ion photphat có trong dung dịch muối trên.
Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dd có chứa 5,88g acid phosphoric để thu. được 2,84g natri hidrophoshpat và 6,56g natriphosphat?
Câu 1: a.Cần lấy bao nhiêu gam bari hiđroxit cho vào dung dịch có chứa 39,2g axit photphoric để thu được 46,6 gam Bari hiđrophotphat và 60,1gam bải photphat.
b. Tính thể tích dung dịch AgNO3 0,5M cần để kết tủa hết ion PO4(3-) trong dung dịch axit ban đầu.
Câu 2: a.Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dd có chứa 5,88g acid phosphoric để thu. được 2,84g natri hidrophoshpat và 6,56g natriphosphat?
b. Tính thế tích dung dịch AgNO3 2M cần dùng để kết tủa hết ion photphat có trong dung dịch muối trine.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 khi N2 và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1:4 được cho veo bình kín. Nung A với xcc tác được hỗn hợp B, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suât lac đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
Câu 4: Cho 19,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với 1740ml dung dịch HNO3 1M the được dung dịch chứa m gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O (đktc), tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là 20,677. Tìm m.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 5,22 gam X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,584 lít khi NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cô cạn dung dịch A, rồi lấy chất rắn the được đem sung tới khối lượng không đổi ta có hỗn hợp khí B. Cho toàn bộ hỗn hợp khí B hấp thụ hết vào 500ml H2O. Tìm pH của dung dịch thu được.
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
\(Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4\)
Trong 500 ml dung dịch X:
\(n_{SO_4^{2-}} = 2n_{BaCl_2} = 2.0,1.2 = 0,4(mol)\)
\(Al^{3+} + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4^+\)
\(n_{Al^{3+}} = n_{Al(OH)_3} = \dfrac{7,8}{78} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn điện tích : \(n_{Cu^{2+}} = \dfrac{0,4.2-0,1.3}{2} = 0,25(mol)\)
Suy ra : mmuối = 0,1.27 + 0,25.64 + 0,4.96 = 57,1(gam)
Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCL 1,5M a) Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch uối thu được sau phản ứng c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên bài này làm như thế nào mọi người Hóa 9
a.250ml=0,25l ; nHCl=0,25.1,5=0,375mol
KOH+HCl->KCl+H2O
1mol 1mol 1mol
0,375 0,375 0,375
VKOh=0,375/2=0,1875l
b.CM KCL=0,375/0,25=1,5M
c.NaOH+HCL=NaCl+H2O
1mol 1mol
0,375 0,375
mdd NaOH=0,375.40.100/10=150g
nHCl = CM . V = 1,5 . 0,25 = 0,375 mol
PTHH: KOH + HCl -------> KCl + H2O
Pt: 1 1 1 1 (mol)
Pư 0,375 <-0,375 -----> 0,375-> 0,375 (mol)
a) VKOH = \(\dfrac{n}{C_M}\)= 0,1875 l
b) CM KCl = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,375}{0,25+0,1875}\)\(\approx\)0,86 M
c) PTHH: NaOH + HCL ----> NaCl + H2O
Pt: 1 1 1 1 (mol)
Pư 0,375 <- 0,375 ------>0,375 --> 0,375 (mol)
mctNaOH = n . M = 15 g
mddNaOH = \(\dfrac{15.100\%}{10\%}\)= 150 g
:3
Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là
A. 5,60 lít và 1,6 lít.
B. 4,48 lít và 1,2 lít.
C. 5,60 lít và 1,2 lít.
D. 4,48 lít và 1,6 lít.
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$
Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu được dung dịch D có thể hoà tan vừa hết 20,4 gam bột Al2O3
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(A\right)}=aM\\C_{M\left(B\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
Giả sử trộn 50ml dd A với 50ml dd B để thu được 100ml dd C
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,05a\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{9,32}{233}=0,04\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 0,035.2 = 0,07 (mol)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
0,04<----0,04<-------0,04
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06<----0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,05a=0,06\\0,05b=0,04\end{matrix}\right.\)
=> a = 1,2; b = 0,8
20 ml dd A chứa nNaOH = 0,02.1,2 = 0,024 (mol)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Al2O3 --> 2NaAlO2 + H2O
0,024-->0,012
Ba(OH)2 + Al2O3 --> Ba(AlO2)2 + H2O
0,188<---0,188
=> \(V_{dd.B}=\dfrac{0,188}{0,8}=0,235\left(l\right)=235\left(ml\right)\)