Hòa tan 16g dung dịch Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, ta thu đc dd A.
Cho dd NaOH 2M vào dd A đến dư để chuyển hoán toàn lượng FeCl3 thàng Fe(OH)3. Hãy:
a) Viết PTPU
b) Tìm m Fe(OH)3 tạo thành
c) Thể tích dd NaOH cần phải chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
hòa tan hoàn toàn 26,2g hỗn hợp bột Al2O3 và Fe2O3 vào 120 g dung dịch HCL 36,5% đc dung dịch A.
a)Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b)(Al=27,O=16,Fe=56,H=1,S=32)
c)Cho dd a phản ứng với dd NaOH 0,75M.tính thể tích dd NaOH 0,75M tối thiểu để thu được lượng kết tủa không đổi (1,4 mol NaOH)
a,\(m_{HCl}=120.36,5\%=43,8\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: x 6x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}102x+160y=26,2\\6x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,1.102.100\%}{26,2}=38,93\%;\%m_{Fe_2O_3}=100\%-38,93\%=61,07\%\)
câu c tương tự câu a
Để m gam bột sắt ngoài 0 khí 1 thơi gian thu đc hh X gồm Fe2O3 Fe3O4 FeO và Fe hoà tan hoàn toàn X trg lượng dư dd HCl thu đc Y chứa FeCl2 FeCl3 và HCl dư.Cho Y tác dụng vs lượng dư dd NaOH lọc lấy kết tủa thu đc là Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi nung trg 0 khí đến khối lượng 0 đổi thu đc 24g chất rắn là Fe2O3
a,Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b,tính giá trị của m
Hòa tan một ít phèn nhôm : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước, đc dung dịch A. Thêm dd NH3 vào dd A cho đến dư. Sau đó thêm tiếp một lượng Ba(OH)2 thu đc kết tủa B và dd D. Lọc lấy D sục khí CO2 vào cho đến dư. Viết các ptpứ xảy ra trg quá trình trên
Tham khảo:
– Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.
– Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol
⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol
Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓
→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)
Khí Z : NH4 + + OH– → NH3↑+H2O
⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Hoà tan phèn nhôm vào nước thu được dung dịch A chứa K2SO4, Al2(SO4)3.
Thêm NH3 vào A đến dư:
3NH3 + Al2(SO4)3 + H2O → (NH4)2SO4 + Al(OH)3
(dung dịch amoniac có tính bazơ nên có khả năng tạo kết tủa hiđroxit với muối nhôm, tuy nhiên tính bazơ không đủ mạnh nên không thể hoà tan được tiếp Al(OH)3 như các bazơ mạnh khác)
Thêm Ba(OH)2 vào dung dịch thu được
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH
Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Kết tủa B: BaSO4, có thể có Al(OH)3 dư (do đề bài không cho Ba(OH)2 dư hay không)
Dung dịch D: KOH, Ba(AlO2)2
Sục CO2 đến dư vào dung dịch D:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 2H2O → Ba(HCO3)2 + Al(OH)3
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$
Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dd Natri Aluminat (g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dd BaCl2 (h) Cho NH3 dư vào dd AlCl3
(c) Cho dd HCl dư vào dd natri Aluminat (i) Sục CO2 dư vào dd Ca(OH)2
(d) dd NaOH dư vào dd AlCl3 (k) Cho AgNO3 vào dd Fe(NO3)2 dư
(e) dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (l) Sục khí H2S vào dd AgNO3
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Đáp án : A
Các phản ứng tạo kết tủa :
(a) CO2 + 2H2O + NaAlO2 à Al(OH)3 + NaHCO3
(e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 à Na2CO3 + BaCO3 + H2O
(h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O à 3NH4Cl + Al(OH)3
(k) AgNO3 + Fe(NO3)2 à Ag + Fe(NO3)3
(l) H2S + 2AgNO3 à Ag2S + 2HNO3
C1: Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2 C2: Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng 1 lượng dư dd HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a. Viết PTHH của các pư xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X b) Khi cho 11,1 gam X pư hết với khí Cl2(dư) thì có q mol Cl2 tham gia pư. Tính giá trị của q c) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày sơ đồ tách riêng kim loại ra khỏi hỗn hợp X