Đốt cháy 9,3 gam photpho (P) cần dùng V lít O2(đktc) tạo thành m gam P2O5 theo phương trình: P + O2 → P2O5. Cân bằng phương trình phản ứng trên? Tính m, V ?
ai giúp mik dc ko ? mik dag cần gấp
Đốt cháy 9,3 gam photpho (P) cần dùng V lít O2(đktc) tạo thành m gam P2O5 theo phương
trình: P + O2 → P2O5. Cân bằng phương trình phản ứng trên? Tính m, V ?
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{9,3}{31}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,375\left(mol\right)\\n_{P_2O_5}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(g\right)\\m_{P_2O_5}=0,15\cdot142=21,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hết m gam photpho ( P ) thì cần 16 gam khí oxi ( O2 ) thu được 28,4 gam điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Viết phương trình hóa học và cân bằng phản ứng trên. b. Tính giá trị m của photpho. ( Cho Na = 23; Cl = 35,5; N = 14; C = 12; H = 1; O= 16; K = 39; Al = 27; S = 32; P = 31;)
a, PTHH: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
=> mP = 28,4 - 16 = 12,4 (g )
\(a\)) \(PTHH:\) \(4P+5O_2\overset{t^o}{\rightarrow}2P_2O_5\)
\(b\)) Theo \(ĐLBTKL\), ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_P+16=28,4\\ m_P=28,4-16=12,4\left(g\right)\)
Đốt cháy photpho trong bình chứa 16g khí oxi theo sơ đồ phản ứng P+O2->P2O5
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất rắn P2O5 tạo thành
c.Tính khối lượng photpho cần dùng
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4<--0,5------->0,2
=> mP2O5 = 0,2.142 = 28,4 (g)
c_ mP = 0,4.31 = 12,4 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4 0,5 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\\m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al cần V lít oxi (đktc) thu được Al2O3 theo phương trình Al + O2 -> Al2O3
a. Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính V
a) PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
b) nAl= 10,8/27=0,4(mol)
=>nO2= 3/4. nAl=3/4. 0,4= 0,3(mol)
=>V=V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : 4Al + 3O2 → 2Al2O3\(|\)
4 3 2
0,4 0,2
b) Số mol của khí oxi
nO2 = \(\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí oxi
VO2 = nO2 . 22,4
= 0,2. 22,4
= 4,48 (l)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
\(n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\\ 0,12........0,15.........0,06\left(mol\right)\\ m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to---> 2P2O5.
Theo PT: nP = \(\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,15=0,12\left(mol\right)\)
=> mP = 31 . 0,12 = 3,72(g)
Câu 5. Đốt cháy photpho trong bình chứa 11,2 lít khí O2 thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của photpho cần dùng trong phản ứng.
c/ Nếu có 24,8 g photpho tham gia phản ứng với lượng khí O2 trên.Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
\(a.PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(b.n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{0,5}{5}.4=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ \Rightarrow m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{P_2O_5}=24,8+16=40,8\left(g\right)\)
a) \(PTHH:4P+5O_2\) → \(2P_2O_5\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
⇒ \(n_P=\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,5=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_P=n.M=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
⇒ \(m_{P_2O_5}=?\)
a) 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4mol<-0,5mol->0,2mol(1)
0,8mol ->0,4mol(2)
nO2=11,2/22,4=0,5mol
nP=24,8/31=0,8mol
b)mP=0,4x31=12,4g
c)mP2O5=0,4x142=56,8
cho mik hỏi:
Câu1: Đốt cháy 15,5 gam P trong V lít khí O2 (đktc) thu được m gam P2O5. Tìm V, m.
Câu2:Đốt cháy 15,5 gam P trong 11,2 lít khí O2 (dktc) thu được m gam P2O5. Tìm m.
Câu 1:
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{15.5}{31}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{P_2O_5}=0.25\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{P_2O_5}=0.25\cdot142=35.5\left(g\right)\)
Câu 1:
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
\(n_P=\dfrac{15,5}{31}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,5.5}{4}=0,625mol\)
\(V_{O_2}=0,625.22,4=14l\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{0,5.2}{4}=0,25mol\\ m_{P_2O_5}=0,25.142=35,5g\)
Câu 2:
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
\(n_P=\dfrac{15,5}{31}=0,625mol\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{0,625.2}{4}=0,25mol\\ m_{P_2O_5}=0,25.142=35,5g\)
\(Bài.2.có.nhiều.cách.làm.nhé.bạn\)
Đố cháy 6,2 gam photpho trong bình khí O2 dư tạo thành P2O5 a) Viết PTHH b)Tính khối lượng P2O5 tạo thành c) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25------->0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2(g)
c) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho tạo thành P2O5
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, tính thể tích oxi ( đktc ) cần dùng
c, tính số gam KMnO4 cần phân hủy để điều chế lượng oxi nói trên
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)