Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
Khử hết 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO(đktc) đa tham gia phản ứng là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Đáp án C
Qui hỗn hợp về dạng: Fe, O. Phản ứng của oxit + CO thực chất là:
CO + [O] → CO2
Bảo toàn nguyên tố: mFe(oxit) = mFe sau pứ = 11,2g
=> mO(oxit) = mOxit – mFe = 16 – 11,2 = 4,8g => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
=> nCO = nO = 0,3 mol
=> VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
cho một lượng Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 3,36 lít CO(đktc) theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO ——> Fe + CO2 1) Lập PTHH 2) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia p/ứng 3) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở (đktc)
1) PTHH: 2Fe2O3 + 3CO →4Fe + 3CO2
2) nco=\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
-Theo PTHH, ta có:
2.nFe2O3=3.nCO=4.nFe=3.nCO2=3.0,15=0,45(mol)
=>nFe2O3=\(\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)
=>mFe2O3=n.M=0,225.(56.2+16.3)=36(g)
c)- Ta có: 3.nCO2=3.0,15=0,45(mol)
=>nCO2=\(\dfrac{0,45}{3}=0,15\left(mol\right)\)
=>VCO2=n.22,4=0,15.22,4=3,36(lít)
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là ?
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 5,6 lít
D. 8,4 lít
Đáp án A
Ta có phản ứng của:
1CO + 1O → 1CO2
1H2 + 1O → 1H2O.
→ từ tỉ lệ có: n(O trong oxit phản ứng) = n(khí X phản ứng) = (36,1 – 28,1) ÷ 16 = 0,5 mol → V = 11,2
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là ?
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 5,6 lít
D. 8,4 lít
Đáp án A
Ta có phản ứng của:
1CO + 1O → 1CO2
1H2 + 1O → 1H2O.
→ từ tỉ lệ có: n(O trong oxit phản ứng) = n(khí X phản ứng) = (36,1 – 28,1) ÷ 16 = 0,5 mol → V = 11,2
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 8,4 lít
D. 22,4 lít
Chọn B.
Ta có phản ứng của:
1CO + 1O → 1CO2
1H2 + 1O → 1H2O.
→ từ tỉ lệ có: n(O trong oxit phản ứng) = n(khí X phản ứng) = (36,1 – 28,1) ÷ 16 = 0,5 mol → V = 11,2
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe 2 O 3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 8,4 lít
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là:
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 8,4 lít.
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và F e 2 O 3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 8,4 lít