Đốt cháy hoàn toàn 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại sắt và đồng cần vừa đủ 6,72 lít khí oxi ở đktc
a,Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, Tính khối lượng các oxit thu được
Đề: Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg và Al (tỉ lệ tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm hai oxit bazo.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong Y.
b. Tính giá trị V.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
a) Gọi số mol của Mg là a (mol) \(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow24a+27\cdot\dfrac{2}{3}a=6,3\) \(\Rightarrow a=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,05\cdot102=5,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,075\left(mol\right)\\n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Khử hoàn toàn 19,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 cần dùng hết 6,72 lít khí CO
(đktc )
a/ Tính % khối lượng từng oxit có trong A.
b/ Cho hỗn hợp kim loại thu được tan hoàn toàn vào dung dịch HCl ( vừa đủ), thu được
dung dịch muối B. Tính khối lượng muối B ( Biết Cu không phản ứng với dung dịch HCl)
Giúp mik nha mn!
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần vừa đủ 8,96 lit O2(đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng của các oxit sinh ra sau phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 1,92g hỗn hợp sắt và magie cần 560ml khí oxi đktc . Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Fe là x
số mol Mg là y
Số mol oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\\ x.....\dfrac{2}{3}x\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\\ y.....\dfrac{y}{2}\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=1,92\\\dfrac{2}{3}x+\dfrac{y}{2}=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=1,92\\84\left(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{y}{2}\right)=2,1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=1,92\\56x+42y=2,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow18y=0.18\Leftrightarrow y=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng magie trong hỗn hợp là:
\(m_{Mg}=0,01.24=0,24\left(g\right)\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,24}{1,92}.100=12.5\%\Rightarrow\%m_{Fe}=87,5\%\)
đốt cháy hoàn toàn 15.4 g hỗn hợp chất a gồm zn và mg cần 3,36 lít ( đktc) a, tính khối lượng mỗi kim loại trong a . b, tính khối lượng mỗi oxit thu đc
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO|\)
2 1 2
a 0,5b 0,2
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO|\)
2 1 2
b 0,5b 0,1
a) Gọi a là số mol của Zn
b là số mol của Mg
\(m_{Zn}+m_{Mg}=15,4\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Zn}.M_{Zn}+n_{Mg}.M_{Mg}=15,4g\)
⇒ 65a + 24b = 15,4g (1)
Theo phương trình : 0,5a + 0,5b = 0,15 (2)
65a + 24b = 15,4g
0,5a + 0,5b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=01.24=2,4\left(g\right)\)
b) Có : \(n_{ZnO}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{0,1.2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 2Zn+O_2\underrightarrow{^{to}}2ZnO\\a.........0,5a..........a\left(mol\right)\\ 2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\\b..........0,5b...........b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=15,4\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right);m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ b.m_{ZnO}=81.0,2=16,2\left(g\right)\\ m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,3(g) hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Hcl vừa đủ thu được 6,72 lít khí (đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại sắt và nhôm trong khí Oxy thu được hỗn hợp Y gồm sắt từ oxit và nhôm oxit có khối lượng bằng 283/195 so với khối lượng hỗn hợp X . Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
3Fe + 2O2 --to> Fe3O4 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
x ---------------> x/3 y------------------> y/2
Theo đề bài\(\dfrac{\dfrac{x.232}{3}+\dfrac{y.102}{2}}{56x+27y}=\dfrac{283}{195}\)
Giải pt => x = 3y
=> %mFe =\(\dfrac{3y.56}{3y.56+27y}100=\) 86,15%
<=> %mAl = 100 - 86,15 = 13,85%