Cho 14.84 tinh thể Na2CO3 vào bình chứa 500ml dd HCl 0.4M đc dd B. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dd B
Hòa tan hoàn tòan 2.12g Na2CO3 bằng 500ml dd HCL 0.1M thu được dd A và V lít khí B. a) Tính thể tích khí B thóat ra ở được ở điều kiện tiêu chuẩn b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dd A ( biết thể tích dd thay đổi không đáng kể)
\(a) n_{Na_2CO_3} = \dfrac{2,12}{106} = 0,02(mol) ; n_{HCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\\ Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\\ Vì :2n_{Na_2CO_3} = 0,04 < n_{HCl} = 0,05\ nên\ HCl\ \text{dư}\\ n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,02(mol)\\ V_{CO_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)\\ b) n_{HCl\ dư} = n_{HCl\ ban\ đầu} - 2n_{Na_2CO_3} = 0,05 -0,02.2 = 0,01(mol)\\ n_{NaCl} = 2n_{Na_2CO_3} = 0,02.2 = 0,04(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,01}{0,5} = 0,02M\\ C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,04}{0,5} = 0,08M\)
Cho 0.54 g Al td với 200ml dd HCl 0.4M thu đc V lít / khí (đktc) và dd X tính V và Cm nồng độ mol / lít của mỗi chất mang dd X
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\\ n_{HCl}=0,4.0,2=0,08mol \\2 Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,08}{6}\Rightarrow HCl.dư\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,02 0,06 0,02 0,03
\(V_{H_2}=0,03.22,4=0,672l\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\\ C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,08-0,06}{0,2}=0,1M\)
Cho hỗn hợp X gồm 5,2g Mg vag MgO tác dụng vừa đủ với V lít dd HCL 0,5M ,sau p.ứng thu đc 1,12 lít khí ,Tính kl mỗi chất trong hợp chất X ,Tính nồng độ mol HCL đã dùng ,Tính nồng độ mol các chất trong dd sau p.ứng. Biết thể tích dd sau p.ứng thay đổi không đáng kể
a,\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
⇒ mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
mMgO = 5,2 - 1,2 = 4 (g)
b,\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nHCl đã dùng = 0,1+0,2 = 0,3 (mol)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05+0,1}{0,6}=0,25M\)
Cho 13,14g bột đồng kim loại vào bình đựng 500ml dd AgNO3 0,3M. Khuấy đều dd 1 thời gian rồi lọc, ta thu được 22,56g chất rắn A và dd B. Tính nồng độ mol của các chất trong dd B. Giả thiết thể tích dd không thay đổi.
+ 1 mol Cu phẳn ứng với 2 mol Ag ----> tăng 152 gam
--x mol ----------------------2x mol---------------9,42 gam
----> nCu = 0,062 mol ; nAg = 0,124 mol
---> n = 0,062 mol ; n = 0,026 mol
----> C_M Cu(NO3) 2 = 0,124 M ; C_M AgNO3 = 0,052 M
Hòa tan hoàn toàn 16.25 gam bột kẽm vào 500ml dd HCl a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc? c) Tính nồng độ mol/l của axit trong dd lúc đầu? d) Cho toàn bộ lượn muối sinh ra vào 400ml dd nạo nồng độ 1M. Tính khối lượng chất rắn thu được trong dd sau PƯ?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{16,25}{65} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c) $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
cho 6,2gam NA2O tác dụng với 500ml dd HCl 1M sau phản ứng thu đc 500ml dd A
a, viết phương trình hóa học xảy ra ?
b, tính nồng độ mol có trong dd A ?
a) $Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
b) $n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 0,5(mol)$
Ta thấy :
$n_{Na_2O} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{HCl\ pư} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6M$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
Dẫn từ từ 224ml CO2 (đktc) vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0,016M đến phản ứng hoàn toàn. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Giúp với
Cho 15,15g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với 500ml dd HCl 2M thu được 10,08 lít khí (đktc) và dd A. A) Tìm % khối lượng mỗi kim loại B) Tìm nồng độ mol các chất trong dd A
Chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
P1 hòa tan vào 250ml dd HCl a M, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dd đc 12,775g rắn khan.
P2 hòa tan vào 500ml dd HCl a M sau p.ứng kết thúc cô cạn dd đc 18,1g rắn khan.
a/ Tính nồng độ mol/lít của dd HCL ?
b/Tính khối lượng chất rắn ?
a)theo đề: chia 7,8 g Al và Mg thành 2 phần bằng nhau=> mỗi phần là 3,9 gam.
khối lượng muối thu ở phần 2> phần 1=>phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết. ta có:
mCl(-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 > phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
=> m Cl trong muối phần 2 =18,1 - 3,9 =14,2g =>n=0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12
=> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp 9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
=> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
=> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
b)m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.