Nung 15g Kaliclorat thì thua được 3,36 lít khí O6xi ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân?
b/ Tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng
Đốt cháy hỗn hợp gồm 3,36 l H2 và 4,48 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn sau phản ứng thu được chất là tính khối lượng của các chất thu được biết hiệu suất phản ứng là 90%
Nung nóng 79 gam KMnO4. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí (đktc) thì dừng lại, thu được chất rắn A
1. Tính số gam của A và hiệu suất phản ứng nhiệt phân
2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi hợp chất trong A
3. Hòa tan hoàn toàn A vào acid HCl đặc, dư để phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí bay ra (đktc)
1) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
mA = mKMnO4(bđ) - mO2 = 79 - 0,15.32 = 74,2 (g)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<-----------0,15<----0,15<---0,15
=> \(H=\dfrac{0,3.158}{79}.100\%=60\%\)
2)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{0,15.197}{74,2}.100\%=39,825\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{0,15.87}{74,2}.100\%=17,588\%\\\%m_{KMnO_4\left(không.pư\right)}=\dfrac{79-0,3.158}{74,2}.100\%=42,587\%\end{matrix}\right.\)
3) \(n_{KMnO_4\left(không.pư\right)}=\dfrac{79}{158}-0,3=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2----------------------------------->0,5
K2MnO4 + 8HCl --> 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
0,15-------------------------------->0,3
MnO2 + 4Hcl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
=> \(V_{Cl_2}=22,4\left(0,5+0,3+0,15\right)=21,28\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,15
a)\(m_{KMnO_4}=0,15\cdot197=29,55g\)
\(m_{MnO_2}=0,15\cdot87=13,05g\)
\(m_{CRắn}=m_{KMnO_4}+m_{MnO_2}=29,55+13,05=42,6g\)
\(n_{KMnO_4pư}=0,15\cdot2=0,3mol\)
\(H=\dfrac{0,3}{0,5}\cdot100\%=60\%\)
b)\(m_{O_2}=0,15\cdot32=4,8g\)
\(\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{29,55}{42,6}\cdot100\%=69,37\%\)
\(\%m_{MnO_2}=100\%-69,37\%=30,63\%\)
Nhật phân hoàn toàn 546,8 gam hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao,sau phản ứng thu được 98.56 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
- Gọi số mol KClO3 và KMnO4 bị nhiệt phân là x, y mol ( x,y > 0 )
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
...x.............................1,5x.............
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
.....y.................................................0,5y.....
Ta có : \(m_{hh}=m_{KClO3}+m_{KMnO4}=122,5x+158y=546,8\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=1,5x+0,5y=\dfrac{V}{22,4}=4,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2,4\\y=1,6\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow m_{KClO3}=n.M=294g\left(53,8\%\right)\)
=> %KMnO4 = 46,2%
Cho 15,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Al,Ag và dung dịch H2SO4 dư.Người ta thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng b.Tính khối lượng thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại ban đầu.
\(a.Al,Ag+H_2SO_4\rightarrow ChỉcóAlphảnứng,chấtrắnsauphảnứnglàAg\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ TheoPT:n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{rắnsaupu}=m_{Ag}=15,4-2,7=12,7\left(g\right)\\ b.\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{15,4}.100=17,53\%,\%m_{Ag}=100-17,53=82,47\%\)
nung nóng 63,2g KMnO4 thu được 3,36 lít khí (đktc) và được chất rắn B
a) tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân
b) tính % khối lượng mỗi hợp chất trong B
a) $n_{O_2} = 0,15(mol)$
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
$H = \dfrac{0,15.158}{63,2}.100\% = 37,5\%$
b)
$m_B = 63,2 - 0,15.32 = 58,4(gam)$
$\%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,15.197}{58,4}.100\% = 50,59\%$
$\%m_{MnO_2} = \dfrac{0,15.87}{58,4}.100\% = 22,35\%$
$\%m_{KMnO_4\ dư} = 100\% -50,59\% -22,35\% = 27,06\%$
Nung một hỗn hợp g bột sắt và bột nhôm từ oxit trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B chia hỗn hợp rắn B làm 2 phần
Phần 1: có 0,05mol Châts được cho vào dung dịch NaOH dư thu được 0,224lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Phần 2: đem cần thấy có khối lượng 6,44 gam tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
nhiệt phân 15 gam KClO3 sau phản ứng thu được 4,032 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính hiệu suất của phản ứng
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1224----------------0,1836 mol
n KClO3=\(\dfrac{15}{122,5}\)=0,1224 mol
=>H =\(\dfrac{4,032}{0,1836.22,4}.100\).100=98%
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với sắt(III) oxit trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp A. Chia hỗn hợp A ( đã trộn đều) thành hai phần. Phần thứ nhất có khối lượng ít hơn phần thứ hai là 26,8 gam. Cho phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra. Hòa tan phần thứ hai bằng lượng dư dung dịch HCl thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp A.
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng