Tính số mol của các trường hợp sau :
22,4 gam kali hidroxit ;
16 gam đồng (||) oxit;
46,8 gam nhôm hidroxit;
24,5 gam axit photphoric;
168,4 gam bari sunfat
Tính số mol các chất trong các trường hợp a) 6,72 g hh magie oxit và natri hidroxit b) 5,418.10^22 phân tử natri clorua c) 2,709.10^23 nguyên tử video và oxi có trong m gam phân tử nước
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A (gồm Kali và Kali hidroxit) vào a (gam nước),sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) và 200 gam dung dịch kiềm có nồng độ x(%).Tính a và x
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<-------------0,3<---0,15
=> mK = 0,3.39 = 11,7 (g)
=> mKOH(A) = 21,1 - 11,7 = 9,4 (g)
mKOH(dd sau pư) = 0,3.56 + 9,4 = 26,2 (g)
a = 200 + 0,15.2 - 21,1 = 179,2 (g)
\(C\%=\dfrac{26,2}{200}.100\%=13,1\%\) => x = 13,1
E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y = b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong hỗn hợp muối M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65%
B. 75%
C. 45%
D. 25%
Đáp án A
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)
CH2: u mol
H2O: v mol
NH: p mol
Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)
Đốt E tạo thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:
0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)
Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)
Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol
Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75
Suy ra x/y = a/b = 1/3
Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p
Suy ra k = (0,45-p)/4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u
Suy ra k = (u-6p+0,9)/11
Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05
Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol
Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05
Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.
hòa tan hỗn hợp A gồm 32,4 g Al và 22,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 dư phản sau phản ứng thu được 22,4 lít hỗn hợp khí X gồm NO,NO2,N2 có khối lượng là 35,8g.tính mol của NO,số mol của HNO3 đã phản ứng
Ta có: \(n_{NO}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: mX = 35,8 (g)
\(\Rightarrow30n_{NO}+46n_{NO_2}+28n_{N_2}=35,8\left(2\right)\)
Có: \(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{22,4}{64}=0,35\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nNO + nNO2 + 10nN2 = 3nAl + 2nCu = 4,3 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,3\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 12nN2 = 5,6 (mol)
Tính số mol các chất 22,4 gam fe
Số mol của Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Cho kim loại K phản ứng vừa đủ với 7,2 gam nước, sau phản ứng thu được 18,4 gam kali hidroxit (KOH) và giải phóng 0,4 gam khí hidro H2. Tính khối lượng kim loại kali dã phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(m_K+7,2=18,4+0,4\)
\(m_K+7,2=18,8\)
\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)
vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)
Hãy tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử của các chất lượng sau:
a) 14 gam SaO
b) 66 gam khí CO2
c) 3,36 lít(đkc) khí H2
d) 22,4 lít (đkc) SO3
e) 3,55.1023 nguyên tử Mg
f) 3.1023 phân tử CuO
Các bạn giúp mk vs ạ!!!
a) sửa CaO
`n_(CaO)=(14/56)=0,25`mol
b)
`n_(CO_2)= 66/44=1,5` mol
c)
`n_(H_2)= (3,36)/22,4=0,15 mol`
d)
`n_(SO_3)= (22,4)/22,4=0,1 mol`
e)
`n_(Mg)=(3,55.10^23)/(6,02.10^23)=0,589mol.`
f)
tương tự e)
Câu 1. Hỗn hợp A có chứa 0,14 mol Fe2O3, 0,36 mol S và 0,12 mol C. Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 33,92 gam. B. 22,4 gam. C. 35,36 gam. D. 33,33 gam.
Câu 2. Để nhận biết những trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học, ta dựa vào những dấu hiệu nào?
A. Có sự thay đổi màu sắc của chất. B. Tạo ra chất kết tủa.
C. Có tỏa nhiệt và phát sáng. D. Có khí tạo ra.
Câu 3. 1 mol Br chứa
A. 6.1023 nguyên tử Br. B. 6.1010 phân tử Br. C. 6.1023 phân tử Br. D. 6.1010 nguyên tử Br.
Câu 4. Thể tích của 96 gam khí CH4 ở đktc là
A. 13,44 lít. B. 134,4 lít. C. 1,344 ml. D. 0,1344 ml.
Câu 5. Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2
Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây
A. 2,6,3,3. B. 6,3,2,3. C. 2,6,2,3. D. 2,6,3,2.
Câu 6. Số mol của 19,6 g H2SO4 là
A. 0,19 mol. B. 0,2 mol. C. 0,21 mol. D. 0,15 mol.
Câu 7. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí bằng
A. 22,4 lít. B. 22,2 lít. C. 24 lít. D. 42,4 lít.
Câu 8. Chọn câu đúng.
A. Trong các phản ứng hóa học, các phân tử được giữ nguyên.
B. Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các liên kết giữa các phân tử thay đổi.
C. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.
D. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử không được bảo toàn.
Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 24, số hạt không mang điện là 8. Số proton có trong hạt nhân nguyên tử X là
A. 7. B. 9. C. 8. D. 6.
Câu 10. Để hình thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?
A. 3 loại. B. 2 loại. C. 1 loại. D. 4 loại.
Câu 11. Chọn phát biểu đúng.
A. Phản ứng hóa học cho biết tỉ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
B. Có 2 bước lập phương trình hóa học.
C. Trong phản ứng hóa học, số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng không bằng nhau.
D. Tổng khối lượng các chất tham gia luôn lớn hơn tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
Câu 12. Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là
A. 5,6 g. B. 3,5 g. C. 7,6 g. D. 14,24 g.
Câu 13. Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là
A. 3,6 g. B. 7,4 g. C. 7,3 g. D. 6,4 g.
Câu 14. Phản ứng hóa học là
A. quá trình di chuyển vị trí của chất.
B. quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.
C. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
D. quá trình biến đổi trạng thái của chất từ dạng này sang dạng khác.
Câu 15. Khối lượng mol phân tử của đường glucozơ có công thức C6H12O6 là
A. 180 gam. B. 160 gam. C. 162 gam. D. 342 gam.
Câu 16. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nhẹ hơn không khí 3 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2 lần.
C. Nặng hơn không khí 2,4 lần. D. Nặng hơn không khí 2,2 lần.
Câu 17. Hiện tượng hóa học là
A. hiện tượng chất chuyển từ trạng thái lỏng sang khí.
B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
C. hiện tượng chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
D. hiện tượng chất bị biển đổi trạng thái, không tạo thành chất mới.
Lần sau đăng tách nhỏ nha bạn!
1.C
2. tất cả
3.A
4.B
5.C
6.B
7.A
8.B
9.C
10.B
11.A
12.A
13.C
14.D
15.A
16.D
17.D