1 hidroxit Y(OH)a có phân tử khối là 98 đv.c. Tính nguyên tử khối Y và cho biết tên nguyên tố Y
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Câu 3: Một hợp chất có phân tử gồm x nguyên tử nguyên tố A (II) liên kết với y nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 20 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất.
b)Tính nguyên tử khối của A. Cho biết tên và kí hiệu hóa học của A.
c)Tính khối lượng của một phân tử hợp chất trên ra gam.
d)Tính số phân tử, nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 8 gam hợp chất trên.
a) biết \(M_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=2.20=40\left(đvC\right)\)
b) ta có:
\(1A+1O=40\)
\(A+16=40\)
\(A=40-16=24\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Magie\), kí hiệu là \(Mg\)
c)
\(M_O\) tính theo đơn vị \(g=0,166.10^{-23}.16=2,656^{-23}\left(g\right)\)
\(M_{Mg}\) tính theo đơn cị \(g=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)
d)
ta có CTHH: \(A^{II}_xO_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:AO\)
Câu 6 (1 điểm): Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X và Y là 7 : 3. Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi
(a) Tính nguyên tử khối của X, Y và cho biết X,Y là nguyên tố nào?
(b) Viết CTHH của hợp chất A?
a,Gọi CTHH của hợp chất A là X2Y3
Ta có: \(\dfrac{X}{7}=\dfrac{Y}{3}=\dfrac{X+Y}{7+3}=\dfrac{160}{10}=16\)
\(\Rightarrow2M_X=7.16\Leftrightarrow M_X=56;3M_Y=3.16\Leftrightarrow M_Y=16\)
⇒ X là sắt (Fe),Y là oxi (O)
b, CTHH của A là Fe2O3
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi vầ có phân tử khối nặng hơn phân tử nitơ \(\frac{71}{14}\)lần
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b)Tính NTK của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hóa hoc của Y
a.Gọi CTHH của HC là X2O5
PTK X2O5=\(\frac{71}{14}.28=142\)đvc
b. Ta có X2O5=142 => 2X=142-5.16 =62=> X=31
Tra bảng, tên NT đó là Photpho, KH là P.
Câu 1 Hơp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Y và nặng hơn phân tử hidro 30 lần (Biết 1 phân tử khí hidro gồm 2 nguyên tử H).
a) Tính phân tử khối của A.
b) Tính nguyên tử khối của X và Y biết X nặng gấp 1,75 lần Y.
có ai biết giúp mình vs ạ
a) ta có
M A = x + 2y = M H . 30 =2.30 =60 đvc
b) ta lại có x=1,75y
=> 1,75y+2y=60
=> 3,75y=60 => y=16 đvc
=> x=1,75.16=28 đvc
. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 80 lần phân tử khí hidro. a) Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y, gọi tên và viết kí hiệu hóa học của Y. b)Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử hợp chất trên biết 1đvC bằng 1,6605.10-24 g
a) Ta có: \(M_{Y_2O_3}=80\cdot2=160\) (đvC)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{160-16\cdot3}{2}=56\left(đvC\right)\)
Vậy Y là Sắt (Fe)
b) \(m_{Fe_2O_3}=160\cdot1,6605\cdot10^{-24}=2,6568\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử của nguyên tố Y .Tỉ lệ nguyên tử khối của X và Y là 7:4. phân tử khối của hợp chất là 60đvC .Xác định X,Y (tên nguyên tố,KHHH)
giải chi tiết ra giúp em với, em cần gấp
CTHH của A : XY2
Ta có : \(\dfrac{M_X}{M_Y}=\dfrac{7}{4}\)
Mặt khác MX + MY.2=60
=> X=28 , Y=16
=> X là Silic (Si) , Y là Oxi (O)
-> CTHH : SiO2
phân tử hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất B, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y. Viết Công thức hóa học của B
Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
CTHH của B: CH4
Ta có phân tử khối của hợp chất là:
`M_Y +4.1=16`
`M_Y = 16-4=12`. Mà `12` là nguyên tử khối của cacbon (`C`)
`=> Y` là nguyên tố cacbon (`C`). Công thức hoá học của `B` là `CH_4`.
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nhóm (OH). Biết phân tử khối của hợp chất trên nặng hơn phân tử cacbn 6,5 lần a. Tính phân tử khối của hợp chất trên b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
a. biết \(PTK_{C_2}=2.12=24\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{hợpchất}=24.6,5=156\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(X\left(OH\right)_3\)
ta có:
\(1X+\left(1.16+1.1\right).3=156\)
\(X+51=156\)
\(X=156-51=105\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) ko có nguyên tố hóa học nào có NTK = 105, bạn kiểm tra lại đề