Lập các tỉ lệ thức từ các số sau:
c) 1;5;25;125;625
: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau:
c) 1,05 ; 42 ; 30 ; 1, 47
d) 3 ; 9 ; 27 ; 81 ; 24
ối dồi ôi em chưa lớp 7 đâu
c: \(1.05\cdot42=30\cdot1.47\)
nên \(\dfrac{1.05}{1.47}=\dfrac{30}{42};\dfrac{1.05}{30}=\dfrac{1.47}{42};\dfrac{1.47}{1.05}=\dfrac{42}{30};\dfrac{30}{1.05}=\dfrac{42}{1.47}\)
d: \(3\cdot81=27\cdot9\)
nên \(\dfrac{3}{27}=\dfrac{9}{81};\dfrac{3}{9}=\dfrac{27}{81};\dfrac{27}{3}=\dfrac{81}{9};\dfrac{9}{3}=\dfrac{81}{27}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể đc từ các đẳng thức sau:
c, 4,5 : 9 = 3,7 :7,4
Các tỉ lệ thức có thể lập được:
\(\dfrac{4,5}{9}=\dfrac{3,7}{7,4};\dfrac{9}{4,5}=\dfrac{7,4}{3,7};\dfrac{3,7}{4,5}=\dfrac{7,4}{9};\dfrac{4,5}{3,7}=\dfrac{9}{7,4}\)
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
1. Ta có : \(3\cdot81=9\cdot27\). Các tỉ lệ thức lập được là :
\(\frac{3}{9}=\frac{27}{81};\frac{3}{27}=\frac{9}{81};\frac{81}{9}=\frac{27}{3};\frac{81}{27}=\frac{9}{3}\)
2. Ta có ba đẳng thức : 1.625 = 5.125 ; 5.625 = 25.125 ; 1.125 = 5.25
Từ mỗi đẳng thức trên ta lập được 4 tỉ lệ thức . Vậy từ 5 số đã cho ta lập được 12 tỉ lệ thức
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau: 2,4; 4,0; 2,1; 5,6.
Bài 5: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{-12}{1,6}=\dfrac{55}{-7\dfrac{1}{3}}.\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức từ
a. -1 , 2 , 6 , 4 = 16 . (-0,48)
b. 7/21 = 0,8 / 2,4
c. Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các số sau: -3 , -7 , 24 , 56 .
d.Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn trong năm số sau : 3 , 9 , 27 , 81 , 243 ( mỗi số chỉ xuất hiện 1 lần trong một tỉ lệ thức ).
Bài 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
1,5 : 2,16
:
: 0,31
Bài 2: Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
a) =
b) =
c) -0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47
Bài 3: Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?
(-0,3) : 2,7 và (-1,71) : 15,39;
4,86 : (-11,34) và (-9,3) : 21,6.
Bài 4: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu lập được hãy viết các tỉ lệ thức đó.
1,05 ; 30 ; 42; 1,47 ;
2,2 ; 4,6 ; 3,3 ; 6,7 .