dung dịch A gồm 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,04 mol HNO3 và 0,36mol HCl . dung dịch A hòa tan tối đa m(g) hỗn hợp B gồm Fe và Cu có tỉ lệ 1:1. Sau phản ứng chỉ thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) . tính m
Cho 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể hòa tan tối đa m(g) hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol là 2:3). Sau phản ứng thu được khí NO( là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 100
B. 95
C. 98
D. 105
nHCl= 0,4 mol ; n Fe(NO3)3 = 0,3 mol
=> nH+ = 0,4 mol, n NO3 = 0,9 mol ; n Fe3+ = 0,3 mol
Mà ( Fe, Cu) + 4 H+ + NO3- → NO + Fe2+ + Cu2+
( Fe, Cu) + Fe3+ → Fe2+ + …
H+ hết, nNO =nH+ = 0,1 mol
=> ne nhận = 3 nNO + nFe3+ = 0,3+ 0,3 = 0,6
Gọi nFe = 2x => nCu = 3x => 2 nFe + 2 nCu = 0,6
=> 4x +6x = 0,6 => x= 0,06
Muối trong X gồm các ion Cu2+, Fe2+, Cl- và NO3-
nCu2+ = 0,18 mol ; nFe2+ = = 0,12+0,3 = 0,42 mol; nCl = 0,4 mol; nNO3 = 0,9-0,1 =0,8 mol
=> mmuối = 98,84g
Đáp án C
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 15,47%.
B. 37,33%.
C. 23,20%.
D. 30,93%.
Chọn B.
- Dung dịch Y gồm Fe3+, H+, Na+, NO3- và SO42- (dung dịch Y không chứa Fe2+, vì không tồn tại dung dịch cùng chứa Fe2+, H+ và NO3-).
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,135 mol Cu thì:
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 ta có:
- Xét dung dịch Y, có:
- Xét hỗn hợp khí Z, có Mặt khác :
Hòa tan hết 15,0g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1: 4). Nếu cho dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64g bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của các quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80
B. 33,60
C. 37,33
D. 29,87
Đáp án C
Có: nCu = 8,64: 64 = 0,135 mol ; nNO = 0,03 mol
nH+ dư = 4nNO = 4.0,03 = 0,12 mol (vì Cu + Y tạo khí NO => H+ dư ) => Y chỉ có Fe3+
- Khi Y + lượng Cu tồi đa => Fe3+ phản ứng hết (Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+)
Bảo toàn electron: nFe3+ + 3nNO = 2nCu => nFe3+ = 2.0,135 – 0,03.3 = 0,18 mol
Khi Y + Ba(OH)2 dư thì nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,18 mol
mkết tủa = 154,4g = mFe(OH)3 + mBaSO4 => mBaSO4 = 154,4 – 107.0,18 = 135,14g
=> nBaSO4 = 0,58 mol
- Dung dịch Y chứa: Fe3+ (0,18 mol) ; SO42- (0,58 mol) ; Na+ (0,58 mol) ; H+ dư (0,12 mol)
Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ + nNa+ + nH+ dư = 2nSO4 + nNO3 => nNO3 = 0,08 mol
Đặt a, b, c,d lần lượt là số mol của Fe, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2
=> mX = 56a + 232b + 116c + 180d = 15 (1)
-Bảo toàn nguyên tố Fe: nnguyên tố Fe(X) = a + 3b + c + d = 0,18 mol = nFe3+ (2)
- Bảo toàn C: nCO2 = nFeCO3 = c => Trong Z: nNO = 4c (vì nCO2: nNO = 1: 4)
X + hỗn hợp dung dịch thì:
Fe cho 3e ; Fe3O4 cho 1e (thực chất là FeO.Fe2O3 => FeO cho 1e) ; FeCO3 cho 1e ; Fe(NO3)2 cho 1e để tạo thành Fe3+
Bảo toàn electron: 3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 + nFe(NO3)2 = 3nNO
=> 3a + b + c + d = 3.4c (3)
Bảo toàn N: 2nFe(NO3)2 + nHNO3 = nNO3 (Y) + 4nNO => 2d + 0,16 = 0,08 + 4c (4)
Giả hệ (1,2,3,4) => a = 0,1 ; b = 0,01 ; c = 0,03 ; d = 0,02 mol
=> %mFe = 0,1.56: 15 = 37,33%
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 15,47%.
B. 37,33%.
C. 23,20%.
D. 30,93%.
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%.
B. 33,60%.
C. 37,33%.
D. 29,87%.
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%.
B. 33,60%.
C. 37,33%.
D. 29,87%.
Đáp án C
Theo đó, bảo toàn nguyên tố Fe có 0,1 mol Fe đơn chất trong X → % m Fe trong X ≈ 37 , 73 %
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%.
B. 33,60%.
C. 37,33%.
D. 29,87%.
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm F e , F e 3 O 4 , F e C O 3 v à F e ( N O 3 ) 2 trong dung dịch chứa N a H S O 4 và 0,16 mol H N O 3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm C O 2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch B a ( O H ) 2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%
B. 33,60%
C. 37,33%
D. 29,87%
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng:
Bảo toàn e:
Xét
Bảo toàn gốc
Bảo toàn điện tích:
Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn khối lượng: m Z = 4 , 92 ( g ) => dễ giả ra được 0,03 mol C O 2 ; 0,12 mol NO
Bảo toàn nguyên tố Nito:
= 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 48,80%.
B. 33,60%.
C. 37,33%.
D. 29,87%.