Để hòa tan hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 cần vừa đủ 450ml ddHCl 1M. Mặt khác nếu đốt hỗn hợp trên và cho khí H2 đi qua thì thu được 10g chất rắn và khí a. Tính khối lượng oxit trong X.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng:
A. 33,33%
B. 40,00%
C. 66,67%
D. 50,00%
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%
Hỗn hợp X gồm MgO , FeO , CuO , Fe2O3 và Fe3O4 Để hòa hoàn toàn m gam X thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 1M . Mặt khác , cho khí CO qua m gam X nung nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng 60 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. đến khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch T. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch T thấy kết tủa lại xuất hiện . Khi phản ứng kết thúc , tổng khối lượng hai lần kết tủa thu được là 12,895 gam . Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch H2SO4 đặc , nóng (dư ), kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khi SO2 (đkc sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chứa 30,4 gam muối , tính m.
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
2H(Axit) + O(Oxit) → H2O
→ nH(Axit) = 2.nO(Oxit)
Gọi số mol của Fe3O4 và CuO lần lượt là x và y
BTNT O: 4x + y = 0,6
BTKL: 56 . 3x + 64y = 29,6
=> x = 0,1 và y = 0,2
=> %Fe3O4 = 59,18%
%CuO = 40,82%
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho luồng H2 dư đi qua tới phản ứng hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 25,2 gam
B. 25,3 gam
C. 25,6 gam
D. 25,8 gam
Trong 20 gam hỗn hợp A, gọi nMgO = a; nCuO = b; n F e 2 O 3 = c
Các phản ứng hòa tan A vào dung dịch HCl:
(Đơn giản có thể coi: 2H+ + O2- → H2O để nhẩm nhanh nHCl theo số mol các oxit)
Do đó
Khi cho H2 đi qua hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 thì chỉ có CuO và Fe2O3 bị khử (Mg đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học nên MgO không bị khử). Vì H2 dư nên các oxit này bị khử hoàn toàn về kim loại tương ứng:
Khi đó H2 dư khử (a + b + c) mol hỗn hợp A, sau phản ứng thu được (b + 3c) mol H2O. Mà theo giả thiết, lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho luồng H2 dư đi qua tới phản ứng hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O (0,4 mol H2O) nên ta lập tỉ lệ để tìm mối quan hệ:
Từ (1), (2), (3) có
Do đó, 0,4 mol hỗn hợp A có khối lượng là: 0 , 4 0 , 25 . 20 = 32(gam)
Đáp án C.
Hòa tan 24g hỗn hợp A gồm MgO, Fe2o3 ,Cuo, cần 450ml dung dịch HCl 2M . Mặt khác nếu đốt nóng 12g hỗn hợp A và thổi một lượng khí H2 dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được 10g chất rắn B . tính % khối lượng các chát trong A
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m ?
A. 16,56
B. 20,88
C. 25,06
D. 16,02
Hoà tan hoàn toàn 12 gam một hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,45 mol HC1. Mặt khác, nếu nung nóng 0,175 mol hỗn hợp X và cho một luồng khí CO dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn và khí Y. Tính khối lượng của CuO, Fe2O3, MgO trong 12 gam hỗn hợp X
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\\n_{MgO}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 160y + 40z = 12 (1)
- Cho X pư với dd HCl.
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CuO}+6n_{Fe_2O_3}+2n_{MgO}=2x+6y+2z=0,45\left(2\right)\)
- Cho CO qua hh nung nóng.
Có: \(kx+ky+kz=0,175\)
PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuO}=kx\left(mol\right)\\n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2ky\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 64kx + 56.2ky + 40kz = 10
Ta có: \(\dfrac{kx+ky+kz}{64kx+56.2ky+40kz}=\dfrac{0,175}{10}\) \(\Rightarrow\dfrac{x+y+z}{64x+112y+40z}=\dfrac{7}{400}\)
⇒ 6x + 48y - 15z = 0 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,025\left(mol\right)\\z=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\\m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp A gồm 3 oxit CuO, MgO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, khử hoàn toàn 12 gam hỗn hợp A trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10 (g) chất rắn và khí D.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
b. Dẫn khí D vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775 (g) kết tủa. Tính CM.
a)
n CuO = a(mol) ; n MgO = b(mol) ; n Fe2O3 = c(mol)
=> 80a + 40b + 160c = 12(1)
CuO + 2HCl $\to$ CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl $\to$ MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl $\to$ 2FeCl3 + 3H2O
n HCl = 2a + 2b + 6c = 0,225.2 = 0,45(2)
Thí nghiệm 2 :
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
m chất rắn = 64a + 40b + 56.2c = 10(2)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,05 ; b = 0,1 ; c = 0,025
%m CuO = 0,05.80/12 .100% = 33,33%
%m MgO = 0,1.40/12 .100% = 33,33%
%m Fe2O3 = 33,34%
b)
n BaCO3 = 14,775/197 = 0,075(mol) > n CO2 = n CuO + 3n Fe2O3 = 0,125
Do đó, kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,075........0,075.......0,075.............(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,025..........0,05..............................(mol)
=> n Ba(OH)2 = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
=> CM Ba(OH)2 = 0,1/0,5 = 0,2M
Dẫn khi H2 dư đi qua 25.6 gam hỗn hợp X gồm Fe,O, MgO, CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác để hỏa tan hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 16,425 gam HCl. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với, mình cảm ơn ạ