Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chưa 36.5g axit HCl. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 10g MgO.Tính m
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=3n_{FeCl_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
hòa tan m gam axit axetic vào nước đc V(ml) dung dịch A nồng độ x(M) rồi chia dung dịch A thành 2 phần
Phần 1:Cho tác dụng với 10g CaCO3 thì vừa đủ
Phần 2:Cho tác dụng với Mg dư thì thu đc 0,224l khí hidro
a. Tính giá trị của m
b.Nếu đêm m gam axit axetic trộn với rượu etylic dư,thực hiện pứ este hóa với hiệu suất 75% thì điều chế đc bao nhiêu đc bao nhiêu gam este?
c.Nếu cho V(ml) dung dịch A trên tác dụng với Na dư thì thu đc 34,944 lít khí.Biết dung dịch A có khối lượng riêng 1,02g/ml.Tính giá trị của V và x
(CÁC THỂ TÍCH ĐO Ở ĐKTC)
a)
- Xét phần 1:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,1----->0,2
=> \(n_{CH_3COOH\left(P1\right)}=0,2\left(mol\right)\)
- Xét phần 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<---------------------0,01
=> \(n_{CH_3COOH\left(P2\right)}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{CH_3COOH\left(tổng\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
=> \(m_{CH_3COOH\left(tổng\right)}=60.0,22=13,2\left(g\right)\)
b)
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,22.75}{100}=0,165\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ)to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,165------------------------------>0,165
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,165.88=14,52\left(g\right)\)
c)
\(n_{H_2}=\dfrac{34,944}{22,4}=1,56\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
0,22------------------------------->0,11
2H2O + 2Na --> 2NaOH + H2
2,9<------------------1,45
=> mdd = 13,2 + 2,9.18 = 65,4 (g)
=> \(V=\dfrac{65,4}{1,02}=\dfrac{1090}{17}\left(ml\right)\)
\(x=C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,22}{\dfrac{1,09}{17}}=\dfrac{374}{109}M\)
hòa tan m gam axit axetic vào nước đc V(ml) dung dịch A nồng độ x(M) rồi chia dung dịch A thành 2 phần
Phần 1:Cho tác dụng với 10g CaCO3 thì vừa đủ
Phần 2:Cho tác dụng với Mg dư thì thu đc 0,224l khí hidro
a. Tính giá trị của m
b.Nếu đêm m gam axit axetic trộn với rượu etylic dư,thực hiện pứ este hóa với hiệu suất 75% thì điều chế đc bao nhiêu đc bao nhiêu gam este?
c.Nếu cho V(ml) dung dịch A trên tác dụng với Na dư thì thu đc 34,944 lít khí.Biết dung dịch A có khối lượng riêng 1,02g/ml.Tính giá trị của V và x
(CÁC THỂ TÍCH ĐO Ở ĐKTC)
1) Cho 15,3 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m =? b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? c. Tính C% của muối thu được? 2) Cho m gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 54,75 gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m=? b. Tính C% của muối thu được?
1)
a, \(n_{Al}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,9 0,3
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,9.36,5.100}{20}=164,25\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 15,3 + 164,25 = 179,55 (g)
c, \(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5.100\%}{179,55}=22,31\%\)
2)
a, \(m_{HCl}=54,75.20\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 5,1 + 54,75 = 59,85 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5.100\%}{59,85}=22,31\%\)
cho m (g) Canxi cacbonat tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g axitClohidric. Lượng axit dư phản ứng vừa đủ với 10 g MgO. Tính m
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=53,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,95}{50}\cdot100\%=21,9\%\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,61 gam
B. 38,92 gam
C. 35,4 gam
D. 36,6 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,6.
B. 38,61.
C. 35,4.
D. 38,92.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6
B. 38,92
C. 38,61
D. 35,4
Gọi x = nHOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; y = nCH3-CH(NH2)-COOH
m = 0,18.147 + 0,14.89 = 38,92
Chọn B