Cho thanh nhôm có khối lượng 20g vào 400 ml dd CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dd CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh nhôm ra. Khối lượng thanh kim loại lúc này là bao nhiêu gam?( Toàn bộ kim loại sinh ra trong phản ứng đều bám vào thanh nhôm)
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
nhúng 1 thanh kim loại zn có khối lượng 35g vào 200 ml dd cucl2 (Ddd=1,15g/ml)sau khi phản ứng kết thúc ,lấy thanh kim lạo nói trên ra ,rửa nhẹ và lau khô ,sau đó đem cân lại thì thấy khối lượng là 34,8g
a.viết PTHH phản ứng
b.tính nồng độ mol của dd cucl2 đã dùng
c.tình nồng độ phần trăm của dd thu đc sau phản ứng
bt rằng trong p/ư trên cucl2 đã dùng hết toàn ,bộ lượng cu sinh ra bán trên thanh kẽm
(zn:65,cu: 64 ,cl:35,4)
Gọi số mol Zn đã phản ứng là : x
Pt : Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu
x -> x -> x -> x /mol
Vì sau p/ứ khối lượng của thanh kim loại giảm nên ta có pt:
65x - 64x = 25 - 24,8
<=> x = 0,2
Ta có : 200ml = 0.2l
\(CM_{CuCl2}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2(g)
\(C\%ZnCl2=\frac{27,2}{34,8}.100\%=78,16\%\)
cho thanh kim loại M có khối lượng 20 gam vào 100 ml dd CuSO4 0,3M sau khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh kim loại M tăng 6,9%.Xđ tên kim loại M
thả một miếng nhôm nặng 20 gam cho 240 ml dung dịch CuCl2 0,5 m khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 50% lấy thanh kim loại ra sấy khô rửa sạch thì khối lượng bao nhiêu gam
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
nCuCl2=0,24.0,5=0,12(mol)
nCuCl2 tham gia PƯ=0,12/2=0,06(mol)
Theo PTHH ta có:
nCu=nCuCl2=0,06(mol)
nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nCuCl2=0,04(mol)
mthanh nhôm =20+0,06.64-27.0,04=22,76(g)
\(n_{CuCl_2\left(bđ\right)}=0,24.0,5=0,12mol\)
Lượng CuCl2 giảm chính là lượng CuCl2 tham gia phản ứng:
\(n_{CuCl_2\left(pu\right)}=0,12.\dfrac{50}{100}=0,06mol\)
2Al+3CuCl2\(\rightarrow\)2AlCl3+3Cu
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{CuCl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04mol\)
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,06mol\)
Độ tăng khối lượng=0,06.64-0,04.27=2,76 gam
- Vậy khối lượng thanh nhôm sau phản ứng nặng: 20+2,76=22,76 gam
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
mAgNO3 = 300.17% =51 gam => nAgNO3 =51/170 = 0,3 mol
nAl = \(\dfrac{20}{27}\) mol. Ta có \(\dfrac{nAl}{1}\)>\(\dfrac{nAgNO_3}{3}\)=> Al dư , AgNO3 hết .
nAl phản ứng = 0,1 mol , nAg = 0,3 mol
Khi thanh nhôm phản ứng với muối bạc nitrat , nhôm tan ra khỏi thanh , bạc tạo thành lại bám vào thanh nhôm và lượng nhôm tan ra ít hơn lượng bạc bám vào
=> khối lượng thanh nhôm sau phản ứng = mAl ban đầu - mAl tan + mAg bám vào = 20 - 0,1.27 + 0,3.108 = 49,7 gam
Nhúng thanh kim loại M vào 100 ml dung dịch C u C l 2 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 0,92 gam. Kim loại M là
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cr
Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
A. 10,76 g
B. 10,67 g
C. 9,67 g
D. 9,76 g
Bài 6: Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)
Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)
⇒ Số mol AgNO3 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)
*Tk
Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g (lượng sắt có dư)vào 100 ml dung dịch CuSO4,sau phản ứng hoàn toàn,lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc này là 51g. Tính nồng đọ mol dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ Cu tách ra và bám vào thanh sắt
Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x (mol)
Ta có : 64x−56x=51−50=1
=> x=0,125 (mol)
=> n CuSO4 pứ = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
n FeSO4 = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)