Cho Zn vào 565,5 ml dd Hcl 7,3%( D=1,06g/ml) phản ứng xảy ra hoàn toàn phụ thuộc 11,2l H(dktc)
a,tìm khối lượng sau phản ứng b, tìm C% chất tan(Hcl)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=21,875\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(2\right)}=2n_{CaCO_3}=0,4mol\\n_{HCl\left(1\right)}=2n_{CaO}=2\cdot\dfrac{25,6-20}{56}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{210\cdot1,05}\cdot100\%\approx9,93\%\)
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)
Hoà tan kim loại fe vào dd hcl 20% . Phản ứng vừa đủ , thu đc 14,874 lít hydrogen (dktc) 25°C , 1 bar.tính khối lượng kim loại fe phản ứng? A.tính khối lượng dd hcl 20% phản ứng? B.tính nồng độ % dd sau phản ứng? C.tính số ml dd ca(oh)2 3M để trung hòa lượng acid hcl ở trên?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào dd HCl để phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng(đktc)
b) Tính khối lượng các chất sản phẩm
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng. Biết rằng đã dùng 200 g dd HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2...................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200-0.2\cdot2=210.8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{210.8}\cdot100\%=12.05\%\)
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
ta có lượng \(H^+\) có trong dung dịch là :
\(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCL}=2\times0,2\times1+0,2\times2=0,8\left(mol\right)\)
a. ta có \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{H^+}=0,4mol\Rightarrow V_{H_2}=22,4\times0,4=8,96\left(lit\right)\)
b. ta có \(m_{\text{hỗn hợp}}+m_{\text{axit }}=m_{\text{chất tan}}+m_{\text{ khí}}\)
nên \(m_{\text{chất tan }}=12,9+0,2\times98+0,4\times36,5-0,4\times2=46,3\left(g\right)\)
Hòa tan Al vào 600g dd H2SO4 9,8% phản ứng hoan toàn
a. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
b. Tính thể tích khí sinh ra ở dktc. Biết H% =80%
c. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 (Khối lượng riêng D= 0,5g/ml)
d. Tính nồng độ mol/l của muối thu được
e. Lấy 1/2 lượng Al ở trên cho phản ứng với 600ml dd HCl 7,3% (D=0,6g/ml). Tính khối lượng chất còn du sau phản ứng .
CẦN GẤP
1)hòa tan hoàn toàn 24,25g hỗn hợp zn và cuo vào 100ml dd HCL vừa đủ,sau khi phản ứng thu dc 5,6 lít khí(dktc)
a)viết các pt phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c)tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng
d)tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng
2)hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dd HCL 10%(d=1,1g/lit)sau phản ứng thu dc 2,24lit h2(dktc)
a)tính khối lượng các chất trong hỗn hợp
b)tính nồng độ mol/l của dd hcl đã dùng
3) cho17,85g hỗn hợp gồm zn và ZnO tác dụng vs dd axit HCl 2M sau phản ứng thu dc 3,36l khí h2(dkc)
a)tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính thể tích dd axit HCl đã dùng
.a)a)
PTHH:Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2(1)
Fe2O3+6HCl−−−>2FeCl3+3H2O(2)
nH2=2,2422,4=0,1(mol)n
Theo (1) nFe=nH2=0,1(mol)
=>mFe=0,1.56=5,6(g)
b)
mFe2O3 = 8 - 5,6 = 2,4 (g)
=> nFe2O3 = 0,015 (mol)
Theo (1) và (2), nHCl = nHCl(1) + nHCl(2)
<=> nHCl = 0,2 + 0,09 = 0,29 (mol)
=> mHCl = 0,29. 36,5 = 10,585 (g)
Ta có: mddHCl = mHCl.100= 105,85 (g)
=> VddHCl= mddHCl\DHCl= 105,85\1,1= 96,23 (ml)
Đổi 96,23 ml = 0,09623 lit
Theo (1) nFeCl2 = 0,1 (mol)
=> CMFeCl2 = 1,04 M
Theo (2) nFeCl3 = 2.nFe2O3 = 2. 0,015 = 0,03 (mol)
=>CMFeCl3 = 0,3 M
3>
a)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O
nH2=3,36/22,4=0,15 mol
=>nZn=0,15 mol
mZn=0,15 x65=9,75 g
mZnO=17,85-9,75=8,1 g
b)
nZnO=8,1/81=0,1 mol
=>nHCl=0,1x2+0,15x2=0,5 mol
VHCl=0,5/1=0,5 l
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
nHCl = 0.2*2 = 0.4 (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : 0.1/1 < 0.4/2 => HCl dư
mHCl dư = ( 0.4 - 0.2 ) * 36.5 = 7.3 (g)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
CM FeCl2 = 0.1/0.2 = 0.5(M)
CM HCl dư = 0.2 / 0.2 = 1(M)
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
GIÚP EM VỚI =(((