Lập CTHH của 1 loại đường biết thành phần các nguyên tố 42,1% Cabon ;6,43% Hidro ; 51,47% là Oxi và có phân tử khối 342 đvc
khó hiểu quá .. ai đó giúp mìh vs
Lập CTHH của 1 loại đường biết thành phần các nguyên tố 42,1% Cabon ;6,43% Hidro ; 51,47% là Oxi và có phân tử khối 342 đvc
Chả hiểu .. giúp mìh vs ..
Gọi CTHH của loại đường là CxHyOz (x,y,z >0), hóa trị n (n>0)
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đường là :
mC= 342*42,1/100= 144,98 (g)
mH= 342*6,43/100= 21,99 (g)
mO= 342*51,47/100= 176,02 (g)
Số mol của từng nguyên tố trong hợp chất đường là:
nC= 144/12= 12 (mol)
nH=22/1= 22 (mol)
nO= 176/16= 11 (mol)
=>CTHH đơn giản là (C12H22O11)n
<=> [(12*12)+ (22*1) +(11*16)]* n= 342
=> 342* n= 342
=> n= 1
=> CThh là C12H22O11
Nhớ tặng GP nếu mình làm đúng nha!!
. Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
1)Lập CTHH của những lập chất có thành phần nguyên tố sau :
a) Hợp chất A có M = 248g/mol, thành phần nguyên tố : 87,1% Ag còn lại là S
b) Hợp chất B có M = 120g/mol, thành phần nguyên tố : 20% Mg, 26,67% S, còn lại là O
c) Hợp chất D (chứa các nguyên tố K,S,O) có CTHH trùng với CTĐG nhất và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : mK:mS:mO = 39:16:32
d) Hợp chất E có dE/H2 = 28, thành phần các nguyên tố theo khối lượng 85,71% C, còn lại là H
e) Hợp chất F có M = 138,5g/mol, thành phần các nguyên tố : 28,16% K; 25,63% Cl; còn lại là O
a) %m S = 12,9 %
n Ag : n S = \(\dfrac{87,1}{108}\div\dfrac{12,9}{32}\approx0,8\div0,4=2\div1\)
=> CTĐG : (Ag2S)n
Mà M Ag2S = 108 . 2 + 32 = 248 ( g / mol ) => n = 1
b) %m O = 53,33%
Có: n Mg : n S : n O = \(\dfrac{20}{24}\div\dfrac{26,67}{32}\div\dfrac{53,33}{16}=0,83\div0,83\div3,3\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: (MgSO4)n
Mà M MgSO4 = 24 + 32 + 16 . 4 = 120 ( g / mol ) => n = 1
Vậy CT của B : MgSO4
c)
m K : m S : m O = 39 : 16 : 32
=> n K : n S : n O = 1 : 0,5 : 2 = 2 : 1 : 4
=> CT của D: K2SO4
d) Theo đề: M E = 2 . 28 = 56 ( g / mol )
%m H = 14,29 %
Có: n C : n H = \(\dfrac{85,71}{12}\div\dfrac{14,29}{1}=7,14\div14,29\approx1\div2\)
=> CTĐG : (CH2)n
Mà M CH2 = 12 + 2 = 14 ( g / mol ) => n = 4
Vậy Ct của E : C4H8
e) %m O = 46,21 %
n K : n Cl : n O = \(\dfrac{28,16}{39}\div\dfrac{25,63}{35,5}\div\dfrac{46,21}{16}=0,72\div0,72\div2,89\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: ( KCLO4)n
Mà M KCLO4 = 39 + 35,5 + 16 . 4 = 138,5 ( g/mol )
=> n = 1
Vậy CT của F : KCLO4
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHỦ ĐỀ 6 Bài 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a) CaCO3 b) Fe2O3 Bài 2: Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là: a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14 gam kim loại Fe, trong dung dịch HCl dư. Phản ứng hóa học được biểu diễn theo sơ đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Nếu có 9,916 lít khí CO2 (đkc) tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc? Bài 5: Cho sơ đồ : Zn + HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng, hãy tính: a) Tính khối lượng của HCl? b) Tính thể tích của H2 ở đkc c) Tính khối lượng của ZnCl2 (bằng hai cách). |
Bài 1:
a, Viết CTHH của các chất sau và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố trong các CTHH đó:
- Natri sunfat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.
- Sắt (II) hidroxit, biết trong phân tử có 1 Fe, 2 O và 2 H.
b, Lập CTHH của một hợp chất biết:
- PTK của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi.
c, Một hợp chất A có 25%H, còn lại là nguyên tố cacbon. Biết dA/H2 = 8. Xác định CTHH
của A và nêu ý nghĩa của A?
a) Na2SO4 và Fe(OH)2
b) Fe2O3
c) CH4a) Na2SO4 và Fe(OH)2
Hợp chất A có thành phần khối lượng của các nguyên tố là:17,1%Cu;26,5%P;54,7%O;1,7H.hãy Lập CTHH của A?
Gọi công thức hợp chất là CaxHyPzOt
Ta có : %mO=100-17,1-26,5-1,7=54,7%
x:y:z:t=%mCa/40 : %mH/1 : %mP/31 :%mO:16
=> x:y:z:t=17,1/40 : 1,7/1 : 26,5/31 : 54,7/16= 1 : 4: 2: 8
->Công thức là CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
Hợp chất A có thành phần khối lượng của các nguyên tố là:17,1%Cu;26,5%P;54,7%O;1,7H.hãy Lập CTHH của A?
Sửa đề Cu -> Ca
Đặt CTHH của A là \(Ca_xP_yO_zH_t\left(x,y,z,t\in N;x,y,z,t>0\right)\)
Ta có: \(x:y:z:t=\dfrac{\%Cu}{M_{Ca}}:\dfrac{\%P}{M_P}:\dfrac{\%O}{M_O}:\dfrac{\%H}{M_H}=\dfrac{17,1}{40}:\dfrac{26,5}{31}:\dfrac{54,7}{16}:\dfrac{1,7}{1}=1:2:8:4\)
Vậy A là \(CaP_2O_8H_4\) hay \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
Nêu các bước tiến hành tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất? Áp dụng: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất: SO2, CuSO4, H3PO4, K2CO3
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
*bn áp dụng theo cái này nha