Những câu hỏi liên quan
Nguyên Nguyễn Hồ Xuân
Xem chi tiết

Tham khảo:

a. Cây 1:thu được 6.25% = 1/16 thấp, vàng
+ 16 tổ hợp = 4 x 4 → mỗi bên dị hợp 2 cặp gen
+ thấp, vàng chiếm tỷ lệ 1/16 → thấp, vàng là tính trạng lặn so với đỏ, cao
+ A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: vàng
+ SĐL
P:       AaBb         x          AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab           AB, Ab, aB, ab

F2:   9:3:3:1
b. Cây 2 x F1 thu được 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng
+ KH ko xuất hiện tính trạng cây thấp → P: Aa x AA
+ đỏ : vàng = 3 : 1 → P: là Bb x Bb
+ P: F1 x cây 2
AaBb x AABb
c. Cây 3 x F1 thu được 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ
+ cao : thấp = 3 : 1 → P: Aa x Aa
+ 100% đỏ → P: Bb x BB
+ F1 x cây 3
AaBb x AaBB

scotty
25 tháng 1 2022 lúc 19:12

Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các NST thường -> Các gen phân ly độc lập với nhau

 

- Xét phép lai 1 : 

Có F1 lai vs cây 1 thu đc 6.25% = \(\dfrac{1}{16}\)  cây thấp, vàng

-> Thấp (a) lặn so với cao (A)

    Vàng (b) lặn so với đỏ (B)

Số tổ hợp 16 = 4x4 => F1 và cây 1 phải sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau và trong đó phải có giao tử ab

=> F1 và cây 1 có KG :  AaBb

Sđlai : 

F1 x I :   AaBb           x             AaBb

G :     AB;Ab;aB;ab              AB;Ab;aB;ab

F2 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                 : 2aaBb : 1aabb

      KH : 9 cao. đỏ : 3cao , vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

- Xét phép lai 2 : 

F1 lai vs cây 2 thu đc 100% cao 

Lại có F1 có KG Aa ->  Cây 2 có KG : AA  (1)

\(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{75\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\)

-> F1 và cây 2 có KG : Bb (2)

Từ (1) và (2) -> Cây 2 có KG AABb 

Sđlai : 

F1 x II :    AaBb            x             AABb

G :     AB;Ab;aB;ab                       AB;Ab

F2 : KG : 1AABB : 2AABb : 1AaBB : 2AaBb : 1AAbb : 1AAbb

       KH : 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng

- Xét phép lai 3 :

\(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{75\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\)

-> F1 và cây 3 có KG : Aa (3)

F1 lai vs cây 3 thu đc 100% đỏ

Mak F1 có KG : Bb  ->  Cây 3 có KG : BB (4)

Từ (3) và (4) -> cây 3 có KG :  AaBB

Sđlai : 

F1 x III :   AaBb            x          AaBB 

G :         AB;Ab;aB;ab                 AB;aB

F2 : KG :  1AABB : 1AABb : 2AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 1aaBb

      KH :  3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ

TRỊNH LINH CHI
Xem chi tiết
Hương Nguyễn
21 tháng 6 2021 lúc 16:11

F1 giao phấn với cây gì?

Nguyễn Trâm Anh
Xem chi tiết
Trịnh Yến
Xem chi tiết
Otaku Pluss
5 tháng 8 2016 lúc 20:47

F1 thu đc 100% quả đỏ \(\Rightarrow\)tính trạng quả đỏ ở cà chua là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.

Qui ước gen:

- Gen A qui định tính trạng quả đỏ, gen a qui định tính trạng quả vàng.

Xét phép lai giữa F1 lai với cây 3: 

\(\frac{\text{quả đỏ}}{\text{quả vàng}}=\frac{75\%}{25\%}=\frac{3}{1}\)

đây là tỉ lệ của qui luật phân li nên \(\Rightarrow\)kiểu gen của F1 và cây 3 phải là dị hợp

F1 dị hợp có kiểu gen là Aa nên \(\Rightarrow\)1 bên bố(mẹ)phải cho 1 giao tử A  và một bên bố(mẹ) phải cho kiểu giao tử a \(\Rightarrow\)kiểu gen của P là AA   x   aa

Phép lai giữa F1 với cây thứ 1:

thế hệ F2 có 100 quả đỏ \(\Rightarrow\)cây 1 phải có kiểu gen đồng hợp AA

\(\Rightarrow\)phép lai 1 là: Aa   x   AA

Phép lai giữa F1 với cây thứ 2:

thế hệ F2 có 50% quả đỏ : 50 % quả vàng \(\rightarrow\)đây là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\)Phép lai 2 là : Aa   x   aa

Phép lai giữa F1 với cây 3:

theo như tôi đã giải thích ở trên thì:

\(\Rightarrow\)Phép lai 3 giữa 2 cá thể dị hợp là: Aa   x   Aa

 

Đó! cũng dễ mà, làm theo từng bước là đc nha bạn!

 

 

 

Liying Zhao
Xem chi tiết
Shauna
30 tháng 9 2021 lúc 21:44

a)Xét tính trạng thân cây: 

\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)

=> thân cao THT so với thân thấp

Quy ước gen: A thân cao.            a thân thấp

=> F1(3:1): Aa x Aa

Xét tính trạng màu sắc quả:

\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)

=> quả đỏ THT sơ với quả vàng 

Quy ước gen: B quả đỏ.              b quả vàng

F1(3:1) Bb x Bb

=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng 

b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)

       Gp.        AB.                    ab

         F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)

        Gp.      aB.                       Ab

          F1.     AaBb(100% cao,đỏ)

F1xF1. AaBb( cao,đỏ).  x.   AaBb( cao,đỏ)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.          AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng

Liying Zhao
30 tháng 9 2021 lúc 21:50

THT nghĩa là gì vậy ạ

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 4 2019 lúc 6:56

Đáp án: D

F 2  với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng → 9 đỏ: 7 vàng → tương tác bổ sung

A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: vàng

I. Cho cây quả đỏ F 1  giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ  F 2  có thể thu được 25% số cây quả vàng → đúng

AaBb x hoa đỏ  F 2  thu được quả vàng → có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb

Ví dụ:

F 1 : AaBb x hoa đỏ  F 2 : AABb

→ vàng = 25%

II. Ở  F 2  có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. → sai

III. Cho 1 cây quả đỏ ở  F 2  giao phấn với 1 cây quả vàng  F 2  có thể thu được  F 3  có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. → đúng

Đỏ  F 2 : AABB; AaBB; AABb; AaBb 

Vàng  F 2 : AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb

Ví dụ: AaBb x Aabb →  F 3 : 3 đỏ: 5 vàng

IV. Trong số cây quả vàng ở  F 2  cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. → đúng, vàng  F 2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 9 2017 lúc 11:34

Đáp án D

 F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng à 9 đỏ: 7 vàng à tương tác bổ sung

A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: vàng

  I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng à đúng

AaBb x hoa đỏ F2 thu được quả vàng à có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb

Ví dụ:

F1: AaBb                     x hoa đỏ F2: AABb

à vàng = 25%

  II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. à sai

  III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. à đúng

Đỏ F2: AABB; AaBB; AABb; AaBb

Vàng F2: AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb

Ví dụ: AaBb x Aabb à F3: 3 đỏ: 5 vàng    

IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. à đúng, vàng F2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb

Trần Thị Mỹ Hạnh
Xem chi tiết
Trang Nguyen
Xem chi tiết
Hồ Nhật Phi
4 tháng 4 2022 lúc 7:22

TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).

Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.

Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.

Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.

P: AaBb x Aabb

G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)

F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 1 2019 lúc 17:37

Chọn D

F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng à 9 đỏ: 7 vàng à tương tác bổ sung

A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: vàng

  I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng à đúng

AaBb x hoa đỏ F2 thu được quả vàng à có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb

Ví dụ:

F1: AaBb x hoa đỏ F2: AABb

à vàng = 25%

  II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. à sai

  III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. à đúng

Đỏ F2: AABB; AaBB; AABb; AaBb

Vàng F2: AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb

Ví dụ: AaBb x Aabb à F3: 3 đỏ: 5 vàng    

IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. à đúng, vàng F2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb