16 g h2 Fe gồm Fe2o3 và Mgo đc hoà tan hết bằng 300 ml d2 HCl. Sau phản ứng lượng axit còn dư đi trung hoà bằng 50 g d2 Ca(OH)2 14,8%. Cô cạn toàn bộ d2 đc 46,35 g muối khan. Tính % khối lượng các oxit và nồng độ CM của HCl.
Cho 32 gam CuO và Fe2 o3 tan hết trong 500 ml ddHNO3. Sau pứ trung hoà axit dư bằng 50 gam đ Ca(OH)2 7,4% rồi khô cạn đ thu đc 88,8 g muối khan.
A/ % khối luong mỗi kim loại
B/ CM đ HNO 3
2. Hoà tan hoàn toàn hh na2co3 và K2CO3 bằng 400 ml dd HCl 1,5M. Thấy thoát ra 5,6 lit khí CO2 và dd A. Trung hoà axit dư bằng dd NaOH vừa đủ rồi khô cạn thu đc 39,9 gam muối khan. Tính lượng mỗi muối
3. Cho 1hh Na và Ba td hết với H2O thoá ra 4,48 lit H2 và dd B trung hoà 1/2 B bằng HNO3 2M rồi khô cạn dd thu đc 21,55 gam muối khan.
a. Thể tích dd HNO3
b. Kl mỗi kl
Help me, đang cần gấp lắm mai mik nộp rồi. Đề hoá nâng cao nha!
Số mol HCl tham gia pư là
nHCl = 0.6(mol)
gọi số mol K2CO3 = x (mol)
số mol Na2CO3 = y(mol)
Ta có : x + y = nCO2 = 0.25(mol)
theo bra ta có pt
K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + H2O + CO2
x----------->2x-------------------------...
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
y-------------->2y----------------------... Vậy số mol HCl pư là
n(HCl) = 2 x 0.25 = 0.5(mol)
Vậy số mol HCl còn dư là
n(HCl dư) = 0.1(mol) = nNaOH( pt HCl+ NaOH---> NaCl + H2O)
muối khan là NaOH
Vậy ta có dd thu được gồm : K(+) , Na(+), Cl(-) , Na(+)
Ta có : 78x + 46y = 39.9 - 0.6*35.5 - 23*0.1 = 16.3
Lâp hệ gồm pt : x+y =0,25 => x=0,15; y=0,1
78x+ 46y= 16,3
Vậy m(K2CO3)=n.M = 0,15 . 138=20,7 g
m( Na2CO3)= n.M= 0,1 . 106=10,6 (g)
vậy m (hh) là 20,7 + 10,6= 31,3(g)
Vậy % m (K2CO3) = 20,7: 31,3.100%=66,15 %( xấp xỉ)
% m( Na2CO3)= 100%- 66,15%=33,85%
Cho 16 g hỗn hợp Fe2O3 và MgO được hòa tan hết bằng 300ml axit HCl . Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(OH)2 14,8% , sau đó đem đun cạn dd nhận được 46,35g muối khan . Tính % lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của axit HCl
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O (1)
MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O (2)
Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O (3)
nCa(OH)2=\(\frac{\text{50.14,8%}}{74}\)=0,1(mol)
Theo PTHH 3 ta có:
nCa(OH)2=nCaCl2=0,1(mol)
2nCa(OH)2=nHCl=0,2(mol)
mCaCl2=111.0,1=11,1(g)
mmuối của Mg,Fe=46,35-11,1=35,25(g)
Đặt nFe2O3=a ; nMgO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{160a+40b=16}\\\text{325a+95b=35,25}\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,2
mFe2O3=160.0,05=8(g)
%mFe2O3=816.100%=50%816.100%=50%
%mMgO=100-50=50%
Từ 1 ta có:
6nFe2O3=nHCl(1)=0,3(mol)
2nMgO=nHCl=0,2(mol)
=>∑nHCl=0,3+0,2+0,2=0,7(mol)
CM dd HCl=0,7/0,3=7/3M
Cho 16g hỗn hợp A: Fe2O3,MgO.hòa tan hết A bằng 300ml HCl xM.sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g Ca(OH)2 14,8%.Sau đố cô cạn dung dịch nhận được 46,35g muối khan.Tính % khối lượng các chất trong A và tìm xM phản ứng
m Ca(OH)2 = (C%.mdd)/100% = (14,8*50)/100 = 7,4 g.
=> n = m/M = 7,4 / 74 = 0,1 mol.
gọi nFe2O3 = x; nMgO = y
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H20
__x______6x______2x
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
_y_____2y______y
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
_0.1_______0.2_____0.1
m CaCl2 = n.M = 0,1 . 111 = 11,1 g.
Muối khan thu được gồm CaCl2, FeCl3 và MgCl2.
Ta có hệ pt:
160x + 40y = 16
162,5 . 2x + 95y = 35,2 (m muối khan FeCl3 và MgCl2)
Giải hệ, được: x = 0,05; y = 0,2.
m Fe2O3 = n.M = 0,05 . 160 = 8 g.
=> %Fe2O3 = (mFe2O3 / mhh) . 100% = (8/16).100% = 50%.
=> %MgO = 100% - 50% = 50%.
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2 S O 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 3,81 gam.
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2 S O 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 3,81 gam.
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2 S O 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 3,81 gam.
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2 S O 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 3,81 gam.
16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO đc hòa tan hết = 300ml axit HCl. Sau PƯ cần trung hòa lượng axit dư = 50g dd Ca(OH)2 14,8% sau đó đem đun cạn dd nhận đc 46,35g muối khan. Tính % klg mỗi oxit trong hỗn hợp và nồng độ mol của axit HCl
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2FeCl3 + 3H2O (1)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O (2)
Ca(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)CaCl2 + 2H2O (3)
nCa(OH)2=\(\dfrac{50.14,8\%}{74}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH 3 ta có:
nCa(OH)2=nCaCl2=0,1(mol)
2nCa(OH)2=nHCl=0,2(mol)
mCaCl2=111.0,1=11,1(g)
mmuối của Mg,Fe=46,35-11,1=35,25(g)
Đặt nFe2O3=a
nMgO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+40b=16\\325a+95b=35,25\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,2
mFe2O3=160.0,05=8(g)
%mFe2O3=\(\dfrac{8}{16}.100\%=50\%\)
%mMgO=100-50=50%
Từ 1 ta có:
6nFe2O3=nHCl(1)=0,3(mol)
2nMgO=nHCl=0,2(mol)
=>\(\sum\)nHCl=0,3+0,2+0,2=0,7(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{0,7}{0,3}=\dfrac{7}{3}M\)
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3, MgO, ZnO trong 400 ml axit H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
\(n_{H_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> mmuối = 8 + 0,2.98 - 0,2.18 = 24 (g)
n H2SO4=0,5.0,4=0,2 mol
=> m muối =8+0,2.96=27,2g