Khi hoà tan 1 lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9% , người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78 % . Xác định công thức hoá học của oxit trên .
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Sửa 5,78 thành 5,88%
Gọi kim loại là R Oxit là RO
Gỉa sử nRO=1 mol
Ta có:
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4
Khi hoà tan 1 lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9% , người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78 % . Xác định công thức hoá học của oxit trên .
Đặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
10% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 980 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980
= M + 996
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
15.17% = (M + 96) / (M + 996) * 100%
M = 64.95 g
M là Zn
Công thức oxit ZnO
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Giả sử CTHH của oxit kim loại hóa trị II là: MO, có a (mol)
PTHH: MO+H2SO4 → MSO4+H2O
a a a (mol)
mMO=(M+16)a=aM+16a (g)
mH2SO4=98a (g)
→ mdd H2SO4=(98a/14).100=700a (g)
mdd spư=mMO+mdd H2SO4=aM+716a (g)
mMSO4=a.(M+96)=aM+96a (g)
C% MSO4=16,2% →(aM+96a)/(aM+716a).100=16,2
→(M+96)/(M+716)=0,162
→M≈24 →M: Mg
Vậy CTHH của oxit là: MgO
*Tk
các bạn ơi giúp mình với
khi hòa tan một lượng của một oxit kim loại hóa trị 2 vào 1 lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9% người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78% . Xác định công thức của oxit trên.
mong các bạn giúp đỡ càng nhanh càng tốt ak mình cần gấp lắm, cảm ơn các bạn nhiều!
goi cthh cua oxit hoa tri 2 la MO
MO+H2SO4->MSO4+H2O
goi khoi luong dd H2SO4 la Q ta co
mH2SO4=Q.4,9/100=0,049Q
=nH2SO4=0,049Q/98=0,0005Q
THEO PT nMSO4=nH2SO4=0,0005Q
theo pt nh2s04=nMO=0,0005Q
=>mMSO4=[M+96].0,0005Q=0,0005QM+0,048Q
mddMSO4=[0,0005QM+0,048Q].100/5,78=0,00865QM+0,8304Q[2]
MẶT KHÁC mdd sau pu =Q+0,0005Q[M+16][ 1]
TU 1 va 2 tasuy RA
này bn ơi chỗ này mình làm r nhưng ko bít đúng ko
Khi hoà tân một lượng của một oxit Kim loại hía trị 2 vào một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thử được một dd muối có nồng độ 5,78%.xacs định công thức oxit trên
Giúp vs
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Sửa 5,78 thành 5,88%
Gọi kim loại là R ⇒⇒ Oxit là RO
Gỉa sử nRO=1 mol
RO+H2SO4→RSO4+H2ORO+H2SO4→RSO4+H2O
Ta có: nRO=nH2SO4=nRSO4=1(mol)nRO=nH2SO4=nRSO4=1(mol)
⇒mH2SO4=198=98(g)⇒mH2SO4=198=98(g)
mddH2SO4=984,9%=2000(g)mddH2SO4=984,9%=2000(g)
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4
=1(R+15)+200=R+2016(g)=1(R+15)+200=R+2016(g)
mRSO4=1.(R+96)=R+96=5m88%.(R+2016)⇒R=24⇒mRSO4=1.(R+96)=R+96=5m88%.(R+2016)⇒R=24⇒ R là Mg
Vậy oxit là MgO
đây nha bạn
Gọi kim loại đó là X
PTHH:XO+H2SO4->XSO4+H2O
số mol của XO là a
m_dd H2SO4=98a/4,9.100=2000a
m_dd=XSO4=a(X+96)/5,78.100
Mà m_dd XSO4=m_dd H2SO4+m_XO
=>a(X+96)/5,78.100=2000a+a(X+16)
=>(X+96)/5,78.100=2000+(X+16)
=>X=24 do đó X là Mg
Hoà tan một kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Xác định kim loại đó.
Tham khảo
Gọi m_ddH2SO4 = 294 gam → nH2SO4 =0,6 mol
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 +3H2O
0,2 0,6 0,2 0,6
=> m = 294 + 9,6 + 0,4R
=> 0,2(2R + 96.3)/303,6 + 0,4R = 0,21756
=> R = 27 => R = AI
Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,4M. Khi hòa tan 1 lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 5,882%. Xác định công thức của oxit.
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(AO\).
\(n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,2\cdot0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(pthh:AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\\ \Rightarrow M_A+16=56\\ \Rightarrow M_A=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) A là kim loại \(Ca\left(Caxi\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaO\)
Hoà tan a gam oxit MO ( M là kim loại có hoá trị 2 không đổi ) bằng một lượng vừa đủ H2SO4 17,5 %, thu được dung dịch muối có nồng độ 20 %. Xác định kim loại M.
`MO + H_2 SO_4 -> MSO_4 + H_2 O`
`1` `1` `1` `1` `(mol)`
Giả sử `n_[H_2 SO_4] = 1 (mol)`
`m_[dd H_2 SO_4] = [ 1 . 98 ] / [ 17,5 ] . 100 = 560 (g)`
`C%_[MSO_4] = [ 1 ( M_M + 96 ) ] / [ 1 . ( M_M + 16 ) + 560 ] . 100 = 20`
`<=> M_M = 24`
`=> M` là `Mg`