Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi :
Cô cạn 76.34 l dung dịch NaOH 28% (D=1.31g/ml)thành 70 kg dung dịch mới
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi :
a) Thêm 1l nước vào 500ml dung dịch HNO3 32% (D = 1,2 g/ml).
b) Cô cạn 76,34l dung dịch NaOH 28% (D = 1,31 g/ml) thành 70kg dung dịch mới.
Một dung dịch C u S O 4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g C u S O 4 . Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch C u S O 4 đã dùng.
Khối lượng dung dịch C u S O 4 ban đầu:
m d d = V.D = 165,84.1,206=200(g)
Nồng độ % của dung dịch C u S O 4 :
Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomiat trong 200 gam dung dịch NaOH cô cạn dung dịch hỗn hợp sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?
A. 10%
B. 12%
C. 8%
D. 14%
Để 200g trung hòa dung dịch X chứa 15,2g hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75g hỗn hợp muối.
a, Tính V
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
c, Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml
Bài 1: Để 200 gam trung hòa dung dịch X chứa 15,2 gam hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCL 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75 gam hỗn hợp muối.
a) Tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml.
Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính giá trị của V.
Bài 3: Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch B a ( O H ) 2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Đặt công thức chung của 2 axit là C n H 2 n + 1 C O O H
Phần 1 :
C n H 2 n + 1 C O O H + NaOH → C n H 2 n + 1 C O O N a + H 2 O
x mol x mol
(14 n + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
C n H 2 n + 1 C O O H + B a ( O H ) 2 → ( C n H 2 n + 1 C O O ) 2 B a + 2 H 2 O
x mol x 2 mol
(28 n + 227) x 2 = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C 2 H 5 C O O H ( C 3 H 8 O 2 ) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C 3 H 7 C O O H ( C 4 H 8 O 2 ) có số mol là b mol.
C M của C 2 H 5 C O O H là:
C M của C 3 H 7 C O O H là:
1.Biết độ tan của muối ăn ở 40 °C là 71g.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa.
2.Cho 15g NaOH và 65g NaCl.Tính nồng độ phần trăm của NaOH và NaCl trong dung dịch mới.
3.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 36g Na2CO3 ngậm 10 phân tử nước và 185 ml H2O.
1. mdd=mct+mdm=71+100=171(g)
ADCT: C%=mct/mdd×100%
→=71/171×100%=41,52%
Câu 1:
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ 40oC:
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%\\ =\dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl}+m_{dm}}.100\%\\ =\dfrac{71}{71+100}.100=41,52\%\)
khối lượng dung dịch là
mđ=mct+md71+100=171(g)
nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
C%=\(\dfrac{71}{171}\).100= 41,52%
một dung dịch cuso4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml . khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36g cuso4 . hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch cuso4 đã dùng
Theo de bai ta co
mddCuSO4=D.V=1,206.165,84\(\approx\)200 g
\(\Rightarrow\)Nong do % cua dd CuSO4 da dung la
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{36}{200}.100\%=18\%\)