Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi :
a) Thêm 1l nước vào 500ml dung dịch HNO3 32% (D = 1,2 g/ml).
b) Cô cạn 76,34l dung dịch NaOH 28% (D = 1,31 g/ml) thành 70kg dung dịch mới.
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
Thêm 1l nước vào 500ml dung dichm HNO3 32% (D=1.2g/ml)
Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được khi hoà tan 12,5 (g) CuSO4 .5H2O vào 87,5 ml nước . Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước
và khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.
Có 150 ml dung dịch HCl 0,2M.Để trung hoà hết lượng axit này cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M
a,Tính nồng độ mol của muối được sinh ra
b,Nếu trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 15% .Hãy tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 cần dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Trọn 10 ml dung dịch HCl với 20 ml dung dịch HNO3 và 20 ml dung dịch H2SO4
thu được dung dịch A. Pha thêm nước để nâng thể tích lên gấp đôi được dung dịch B. Trung hoà hoàn toàn 50 ml dung dịch B bẳng 18 ml dung dịch NaOH 8% (D=1,25 g/ml) rồi cô cạn dung dịch tạo thành thu được 3,34625 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho lượng dư dung dịch BaCl2 tác dụng với 20 ml dung dịch B thu được 0,466 gam kết tủa trắng.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của các dung dịch axit ban đầu
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
Câu 1: Cho phản ứng hoàn toàn 200g dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch muối và 2,24 lít khí (đktc).
a) Xác định khối lượng dung dịch đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaCl. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Giúp mình nhanh với mn. Mai mình cần ròi. T_T
1) A là dung dịch HCl, B là dung dịch Ba(OH)2.
Trộn 50ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B thu được dung dịch C. Thêm ít quỳ tím vào C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 50 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thu được dung dịch D. Thêm ít quỳ tím vào thấy D có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350 ml dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.
2) Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau vào nước thu được dung dịch H và 672 ml khí (đktc). Chia H thành 2 phần bằng nhau.
- Phần (1) cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 2,45 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hoà.
- Thêm V ml dung dịch HCl vào phần (2) thu được dung dịch K. Dung dịch K có thể hoà được tối đa 1,02 gam bột Al2O3.
a) Xác định hai kim loại đã cho.
b) Tính m và V.
Cho 8,8g khí CO2 vào 200ml dung dịch NAOH 10% sau khi phản ứng xong thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch X.