một ô tô có khối lượng 6 tấn đang chuyển động với V=90(km/h) thì tài xế dùng 1 lực hãm 3000N. Hỏi ô tô đi thêm được quãng đườngbao nhiêu thì dừng lại?
Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tóc 54 km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 1500N
B. 3375N
C. 4326N
D. 2497N
Đáp án B.
1 2 m v 2 = F . s ⇒ F = m v 2 2 s = 1500.15 2 2.50 = 3375 N
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tóc 54km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 1500N
B. 3375N
C. 4326N
D. 2497N
Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tốc 54km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 1500N
B. 3375N
C. 4326N
D. 2497N
Chọn đáp án B
1 2 m v 2 = F . s ⇒ F = m v 2 2 s = 1500 . 15 2 . 50 2 = 3375 ( N )
Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc
60 km/h thì tài xế thấy sắp đến đèn vàng nên hãm phanh chạy
chậm dần đều. Ôtô chạy thêm được 50 m thì dừng hẳn. Tính:
a. Lực hãm.
b. Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giúp em với ạ!!!!
\(2\left(tan\right)=2000kg=2\cdot10^3\) - \(60\left(\dfrac{km}{h}\right)=\dfrac{50}{3}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow0^2-\left(\dfrac{50}{3}\right)^2=2\cdot a\cdot50\)
\(\Rightarrow a=-\dfrac{25}{9}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(F_{ham}=-ma=-2\cdot10^3\cdot\left(-\dfrac{25}{9}\right)\approx5555,6\left(N\right)\)
\(v=v_0+at\Leftrightarrow0=\dfrac{50}{3}+\left(-\dfrac{25}{9}\right)\cdot t\)
\(\Rightarrow6\left(s\right)\)
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)
Một ô tô có m=5tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang với v=72km/h thì gặp chướng ngại vật,tài xế hãm phanh và xe đi thêm 10m thì dừng lại. Tímh lực cản trung bình tác dụng lên ô tô khi hãm phanh
\(v_0=72\)km/h=20m/s
\(v=0\)m/s
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-20^2}{2\cdot10}=-20\)m/s2
Lực cản:
\(F_c=m\cdot a=5000\cdot\left(-20\right)=-10^5N\)
Một ô-tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô-tô đi được đoạn đường AB=36m và tốc độ của ô-tô giảm đi 14,4km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC=28m, tốc độ của ô-tô lại giảm thêm 4m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô-tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là:
A. 800N và 64m
B. 1000N và 18m
C. 1500N và 100m
D. 2000N và 36m
Xét trên quãng đường AB ta có:
v = v o + a t 1 → v − v 0 = a t 1 = − 4
Ta có: S A B = v o t 1 + 1 2 a t 1 2
= v 0 t 1 − 2 t 1 = ( v 0 − 2 ) t 1 = 36 (1)
Xét trên quãng đường BC
v 2 = v + a t 2 → v 2 − v = a t 2 = − 4
Ta có: S B C = v t 2 + 1 2 a t 2 2
= ( v 0 + a t 1 ) t 2 = ( v 0 − 2 ) t 1 + 1 2 a t 2 2 → S A B = ( v o − 4 ) t 2 − 2 t 2 = ( v 0 − 6 ) t 2 = 28 (2)
Do Δ v 1 = Δ v 2 = 4 → t 1 = t 2 = t
Giải (1) (2) ta được:
v 0 = 20 m / s a = − 2 m / s 2 t = 2 s
Ta có: Lực hãm tác dụng vào xe là: F=ma=1000.2=2000N
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là:
S = v 0 t − 1 2 a t 2 = 100 m
Quãng đường xe đi từ C đến lúc dừng lại là: s=100−36−28=36m
Đáp án: D