6 tấn = 6000kg ; 90km/h=25m/s
Gia tốc của ô tô khi hãm phanh: a=\(\dfrac{F}{m}=\dfrac{3000}{6000}=0,5\)(m/s2)
Quãng đường ô tô đi thêm được: s=\(\dfrac{0^2-v^2}{2a}=\dfrac{-25^2}{-2.0,5}=625\left(m\right)\)
6 tấn = 6000kg ; 90km/h=25m/s
Gia tốc của ô tô khi hãm phanh: a=\(\dfrac{F}{m}=\dfrac{3000}{6000}=0,5\)(m/s2)
Quãng đường ô tô đi thêm được: s=\(\dfrac{0^2-v^2}{2a}=\dfrac{-25^2}{-2.0,5}=625\left(m\right)\)
Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc
60 km/h thì tài xế thấy sắp đến đèn vàng nên hãm phanh chạy
chậm dần đều. Ôtô chạy thêm được 50 m thì dừng hẳn. Tính:
a. Lực hãm.
b. Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giúp em với ạ!!!!
Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc v0thì tài xế tắt máy, hãm phanh. Xe đi thêm được 24m trong 4s thì dừng lại.
a. Tìm v0?
b. Tìm độ lớn lực hãm? Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
c. Nếu lực hãm tăng lên gấp ba kể từ lúc hãm, ô tô sẽ đi thêm được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?
Một ô tô có khối lượng là 3 tấn đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đg 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính v0 và độ lớn lực hãm phanh (bỏ qua lực ma sát)
Một ô tô có khối lượng 6T đang chauyj với vận tốc 20m/s thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh tới khi dừng lại mất thười gian 20s
a) Tính quãng đường xe còn đi được cho đến khi dừng hẵn
b) Tính lực hãm phanh
một xe tải có khối 3 tấn đang chuyển động với vận tốc là 60 km/h thì hãm phanh sau 2 phút xe dừng hẳn tính gia tốc tính lực hãm phanh của xe tính quãng đường từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
Bài 1. Một ô tô có khối lượng là 3 tấn, bắt đầu xuất phát và đi với gia tốc 0,2m/s2. Cho rằng lực ma sát của ô tô với mặt đường là 200N.
a.Tính lực phát động của ô tô
b.Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 phút kể từ khi xuất phát
c.Muốn ô tô chạy với gia tốc 0,1m/s2 thì lực phát động của ô tô phải có độ lớn bằng bao nhiêu? Cho rằng ma sát của ô tô với mặt đường là không đổi.
Bài 2: Tác dụng 1 lực 100N theo phương ngang vào một vật nặng 50kg, làm cho vật bắt đầu chuyển động. Biết lực ma sát của vật đó với sàn là 20N.
a.Tính gia tốc của vật
b.Tính quãng đường vật đi được sau 1 phút kể từ khi xuất phát
c.Nếu muốn vật chuyển động với gia tốc lớn gấp 3 lần gia tốc ban đầu thì cần tác dụng một lực bao nhiêu? Cho rằng lực ma sát với sàn là không đổi
Bài 3: Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 72km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 4000N.
a/ Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
b/ Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.
Bài 4: Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ dá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.
Bài 5. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là.
Bài 6 . Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.
Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính:
a) Lực kéo của động cơ xe.
b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s.
c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào?
Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính:
a) Lực kéo của động cơ xe.
b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s.
c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào?