Nguyên tố V có khối lượng 5,31.10-23 g.Hãy xác định tên nguyên tố.
Người ta nói 0,6 x 10^23 nguyên tử của một nguyên tố A thì có khối lượng 5,6g. Xác định tên nguyên tố A
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(g/mol\right)\)
=> A là Fe(sắt)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\text{là}\text{F}e\)
một nguyên tố x có khối lượng thực là 6,642.10^-23 gam hãy tính ntk của X xác định tên nguyên tố và khhh của X
Ta có: 1 đvC = 1,6605 . 10-24g
=> NTKX = 6,642 . 10-23/1,6605 . 10-24 = 40 đvC (Ca)
Vậy X là Ca (Canxi)
Xác định tên nguyên tố, biết:
0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam
0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng 16 gam
0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam
Xác định tên nguyên tố, biết:
0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam
0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng 16 gam
0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam
`#3107.101107`
Ta có:
\(\text{M}_{\text{x}}=\dfrac{\text{m}_{\text{x}}}{\text{n}_{\text{x}}}\)
\(\Rightarrow\text{ M}_{\text{x}}=\dfrac{1,28}{0,02}=64\left(\text{g/mol}\right)\)
`=> x` là Cu - đồng
_______
`0,5` mol nguyên tố y có khối lượng `16g`
`=>`\(\text{M}_{\text{y}}=\dfrac{\text{m}_{\text{y}}}{\text{n}_y}=\dfrac{16}{0,5}=32\left(\text{g/mol}\right)\)
`=> y` là nguyên tố Sulfur - Lưu huỳnh
_______
`0,2` mol nguyên tố z có khối lượng `6,2g`
`=>`\(\text{M}_z=\dfrac{\text{m}_{\text{z}}}{\text{n}_{\text{z}}}=\dfrac{6,2}{0,2}=31\left(\text{g/mol}\right)\)
`=> z` là nguyên tố Phosphorus.
a: \(M_X=\dfrac{1.28}{0.02}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>X là đồng
b: \(n_Y=\dfrac{16}{0.5}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>Y là lưu huỳnh
c: \(n_Z=\dfrac{6.2}{0.2}=31\)
=>Z là Photpho
- Bài 5: Xác định tên nguyên tố và KHHH của nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Khối lượng của A là 3,82 . 10-23 gam,
b) Khối lượng của 2B là 1,86 . 10-22 gam,
Câu 49: Một hợp chất của nguyên tố Z có hóa trị V với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 56,34% về khối lượng
a/ Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố Z.
b/ Viết công thức hóa học và tính PTK của hợp chất.
Gọi CTHH là Z2O5
% O = 16.5 / ( MZ.2+16.5)= 56,34%
<=> MZ ∼ 31 đvc
=> Z là photpho (P)
=> CTHH là P2O5
M P2O5 = 31.2+16.5=142 đvc
hợp chất oxit của một nguyên tố m có hóa trị IV chứa 40% về khối lượng nguyên tố m xác định tên nguyên tố m
Bài 1 nguyên tử n tố X có khối lượng bằng 3/7 khối lượng nguyên tử Iron xác định tên và kí hiệu hóa học của n tố X
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.
Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
m O = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R = 48x40/60 = 32 (đvC) => Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
→ Công thức oxit : SO 3