Một nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 40 hãy xác định nguyên tố đó. Vẽ sơ đồ nguyên tử x.
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tố X là 40 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 . Xác định nguyên tử khối của X , tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tố X
Tổng số hạt là : 40
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là : 12
\(2p-n=12\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=13,n=14\)
\(M_X=p+n=13+14=27\left(đvc\right)\)
\(X:Al\left(Nhôm\right)\)
tổng số hạt proton,nơtron,electron của một nguyên tố x là 40,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.xác định số p,số n, số e của x và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x.
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron.
------
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố x là `40`
`=> p + n + e = 40`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 40`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12`
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 40`
`=> 2p + 2p - 12 = 40`
`=> 4p = 40 + 12`
`=> 4p = 52`
`=> p = 13 => p = e = 13`
Số hạt neutron có trong nguyên tử nguyên tố x là:
`n = 13 * 2 - 12 = 14`
Vậy, số `p, n, e` có trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `13; 14; 13.`
Bạn tham khảo sơ đồ cấu tạo nguyên tố x:
nguyên tử x có tổng số hạt (p,e,n) 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt a) hãy xác định số p,e,n b) vẽ sơ đồ nguyên tử x c) xác định khối lượng nguyên tử khối x d) viết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của x
a) Theo đề bài ta có :
p+e+n=34 nên p+e=34-n
(p+e)-n=10 nên 34-n-n=10
Suy ra 2n=24
Vậy n=12
mà p=e
Nên p+e=2p
2p=34-12
2p=12
p=11
Vậy p=e=11; n=12
b) Bạn tự vẽ nhé ( nguyên tố đó x là Na (Sodium) vì p=11)
c) Nguyên tử khối : p+n=11+12=23 (amu)
d) Tên nguyên tố x đó là Na (Sodium)
Một nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố X. Lấy nguyên tố X tìm được ở trên và thực hiện chuỗi sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + HCl ® A↑ + … (2) KNO3 -(t)-> Y↑ + ...
(3) A + Y -(t)-> B (4) B + Ca ® D + …
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, ta có:
\(p+e+n=2p+n=40\left(1\right)\)
Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12, ta có:
\(2p-n=12\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow4p=52\Rightarrow p=\dfrac{52}{4}=13\)
Tên của nguyên tố X là nhôm (Al).
(1) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
(2) KNO3 không nhiệt phân được, bạn xem lại đề nhé: )
Ta có các hạt của nguyên tô X là: \(p+e+n=40\)
Mà: \(e=p=2p\Rightarrow2p+n=40\)(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
Ta có: \(2p-n=12\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta tìm được: \(p=e=13\)
Và \(n=14\)
\(\Rightarrow X\) là \(Al\)
(1) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow A\) là \(H_2\)
(2) \(2KNO_3\xrightarrow[]{t^o}2KNO_2+O_2\uparrow\)
\(\Rightarrow Y\) là \(O_2\)
(3) \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
\(\Rightarrow B\) là \(H_2O\)
(4) \(2H_2O+Ca\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(\Rightarrow\) D là \(Ca\left(OH\right)_2\)
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mạng điện chiếm khoảng 34,8%
a/ Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử. Cho biết X là nguyên tử của nguyên tố nào?
b/ Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyến tố đó và cho biết nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e, có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
a) Tổng số hạt là 46
=> 2Z + N= 46 (*)
Số hạt mang điện chiếm khoảng 34,8%
=> N=46.34,8%=16
Từ (*) => Z=15=P=E
Vì Z=15 => X là Phốt pho (P)
b) Cấu hình e : \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyến tố Phốt pho
=> Có 3 lớp e, có 5e lớp ngoài cùng
Câu 1: Một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt không mang điện bằng 14. Xác định số hạt mỗi loại cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử nguyên tố R?
Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị 79X chiếm 54,5% và AX. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 79,91 đvc. Tìm số khối của đồng vị thứ hai(A2)?
Câu 3: Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X như sau:35 Y
17
Hãy cho biết : Số proton, số nơtron, số electron, số hiệu nguyên tử, số khối, điện tích hạt nhân, tổng số hạt mang điện, số hạt không mang điện, số hạt mang điện trong nhân có trong nguyên tử nguyên tố X.
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y
Do nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40
=> 2pX + nX = 40 (1)
Do nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2pX - nX = 12 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=13\\n_X=14\end{matrix}\right.\) => X là Al
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 13 + 13 = 26 (hạt)
=> Nguyên tử Y có số hạt mang điện là 26 + 8 = 34 (hạt)
=> eY = pY = 17 (hạt)
=> Y là Cl
CTHH hợp chất 2 nguyên tố X, Y có dạng AlxCly
Có: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
=> Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: AlCl3
ta có : số hạt mạng điện tích ở X nhiều hơn số hạt ko mạng điện tích là 12
=> p+e-n = 12
<=> 2p-n=12 (p=e)
<=> n = 2p - 12 (1)
mà tổng số hạt ở X là 40
=> 2p+n=40 (2)
thay (1)vào (2) ta đc
2p+2p-12 = 40
<=> 4p = 52
<=> p = 13
=> X là nhôm : Al
MIK CẦN GẤP Ạ
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 86 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Ta có hpt: 2p + n = 86
..................n - p=5
=> p = e = 27; n = 32
=> X là Co
nguyên tử x có tổng số hạt là 32 trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt k mang điện
a, hãy xác định số proton,electron,notron trong nguyên tử x
b, vẽ sơ đồ nguyên tử
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36 hạt, trong đó số hạt không mang điện tích chiếm 33,3% tổng số hạt. a.Xác định số p,n,e của X b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu của X c.Vẽ sơ đồ nguyên tử X
Ta có: p + e + n = 36
Mà p = e, nên: 2p + n = 36 (1)
Theo đề, ta có: \(\%_n=\dfrac{n}{36}.100\%=33,3\%\)
=> \(n\approx12\) (2)
Thay (2) vào (1), ta được: 2p + 12 = 36
=> p = 12
Vậy p = e = n = 12 hạt.