Giúp mình câu này với:
Cho hàm số y=f(x)=x2-2x+3.Khẳng định nào sau đây đúng?
A.f(x) là hàm số chẵn B.y=f(x0 là hàm số lẻ
C.y=f(x) là hàm số vừa chẵn vừa lẻ D.y=f(x) là hàm số không chẵn không lẻ
Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) xác định trên R. Đặt S(x) = f(x) + g(x) và P(x) = f(x) g(x).
Xét các mệnh đề:
i) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số chẵn thì y = S(x) và y = P(x) cũng là những hàm số chẵn
ii) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số lẻ thì y = S(x) là hàm số lẻ và y = P(x) là hàm số chẵn
iii) Nếu y = f(x) là hàm số chẵn, y = g(x) là hàm số lẻ thì y = P(x) là hàm số lẻ
Số mệnh đề đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tất cả đều sai
Hàm số f(x) = x (x4 - 3x2 -5) là :
A.Hàm số vừa chẵn, vừa lẻ B.Hàm số chẵn
C.Hàm số không chẵn, không lẻ D.Hàm số lẻ
Cho hai hàm số f(x)= 1 x - 3 + 3 sin 2 x và g(x)= sin 1 - x .
Kết luận nào sau đây đúng về tính chẵn lẻ của hai hàm số này?
A. Hai hàm số f(x); g(x) là hai hàm số lẻ.
B. Hàm số f(x) là hàm số chẵn; hàm số g(x) là hàm số lẻ.
C. Cả hai hàm số f(x); g(x) đều là hàm số không chẵn không lẻ.
D. Hàm số f(x) là hàm số lẻ; hàm số g(x) là hàm số không chẵn không lẻ.
Cho hai hàm số f(x) = 1 x - 3 + 3 sin 2 x và g(x) = sin 1 - x . Kết luận nào sau đây đúng về tính chẵn lẻ của hai hàm số này?
A. Hai hàm số là hai hàm số lẻ.
B. Hàm số f(x) là hàm số chẵn; hàm số g(x) là hàm số lẻ.
C. Hàm số f(x) là hàm số lẻ; hàm số g(x) là hàm số không chẵn không lẻ.
D. Cả hai hàm số đều là hàm số không chẵn không lẻ.
Đáp án D
a, Xét hàm số f ( x ) = 1 x - 3 + 3 sin 2 x có tập xác định là D = R\{3}.
Ta có x = -3 ∈ D nhưng -x = 3 ∉ D nên D không có tính đối xứng. Do đó ta có kết luận hàm số f(x) không chẵn không lẻ.
b, Xét hàm số g ( x ) = sin 1 - x có tập xác định là D2 = [1; + ∞). Dễ thấy D2 không phải là tập đối xứng nên ta kết luận hàm số g(x) không chẵn không lẻ.
Cho hai hàm số f ( x ) = 1 x - 3 + 3 sin 2 x và g ( x ) = sin 1 - x . Kết luận nào sau đây đúng về tính chẵn lẻ của hai hàm số này?
A. Hai hàm số f(x); g(x) là hai hàm số lẻ.
B. Hàm số f(x) là hàm số chẵn; hàm số g(x) là hàm số lẻ
C. Cả hai hàm số f(x), g(x) đều là hàm số không chẵn không lẻ.
D. Hàm số f(x) là hàm số lẻ, hàm số g(x) là hàm sỗ không chẵn không lẻ.
Cho hai hàm số f ( x ) = 1 x - 3 + 3 sin 2 x và g ( x ) = sin 1 - x . Kết luận nào sau đây đúng về tính chẵn lẻ của hai hàm số này?
A. Hai hàm số f(x); g(x) là hai hàm số lẻ.
B. Hàm số f(x) là hàm số chẵn; hàm số g(x) là hàm số lẻ.
C. Cả hai hàm số f(x); g(x) đều là hàm số không chẵn không lẻ.
D. Hàm số f(x) là hàm số lẻ; hàm số g(x) là hàm số không chẵn không lẻ.
Câu4 :Cho hàm số y = f(x) = 2x. Khẳng định nào sau đây đúng? A. f(0) = 0 B. f(1) = 6 C. f(-1) = 10 D. f(2) = -4 Câu 5:Một hàm số được cho bẳng công thức y = f(x) = x2 ( x bình phương) Khẳng định nào sau đây đúng? A. f(1) = 6 Câu6:Cho hàm số y = f(x) = 2 + 8x. Khẳng định nào sau đây đúng? A. f(0) = 0 B. f(1) = 10 C. f(-1) = 10 D. f(2) = -4 Câu7:Một hàm số được cho bẳng công thức y = f(x) = 2x. Tính f(-5) + f(5). KẾT QUẢ ĐÚNG LÀ A. 0 B. 25 C. 50 D. 10
khẳng định nào sau đây là sai
a) Hàm số \(y=x^2+cosx\)là hàm số chẵn
b)hàm số\(y=|sinx-x|-|sinx+x|\)là hàm số lẻ
c) hàm số\(y=\frac{sinx}{x}\)là hàm số chẵn
d) hàm số y=sinx+2 là hàm số không chẵn không lẻ
Cho hàm số y = f (x) có f ' ( x ) = ( 2 x - 1 ) x 2 ( 1 - x ) 2 Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đã cho có đúng một cực trị.
B. Hàm số đã cho không có cực trị.
C. Hàm số đã cho có hai cực trị.
D. Hàm số đã cho có ba cực trị