Đốt cháy hoàn toàn một hiđrô cacbon A thu được 22g CO2 vá 13,5g H2O. Xác định CTPT của A
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.6}{0.7\cdot2}\Rightarrow n=6\)
\(CT:C_6H_{14}\)
đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hợp chất hữu cơ A thu đc 22g co2 và 13,5g h2o. biết tỉ khối A so với h2 bằng 15
MA=15.2=30
nCO2=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5mol
→nC=nCO2=0,5mol
→mC=0,5.12=6gam
nH2O=\(\dfrac{13,5}{18}\)=0,75mol→nH=2nH2O=1,5mol→mH=1,5gam
mC+mH=6+1,5=7,5g=mA→Achỉ có C và H
nC:nH=0,5:1,5=1:3→→Công thức nguyên (CH3)n
-Ta có: 15n=30
→n=2
→CTPT: C2H6
BT1. Đốt cháy hoàn toàn một hi đ rô cacbon X(X là chất khí ở điều kiện bình thường) thì thu được 7,7952 lít khí CO2(đktc) và 4,176g H2O. Xác định CTPT của X.
Ta có :
$ n_{CO_2} = \dfrac{7,7952}{22,4} = 0,348(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{4,176}{18} = 0,232(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,348(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,232.2 = 0,464(mol)$
$n_C : n_H = 0,348 : 0,464 = 3 : 4$
Vì X là chất khí nên có số C nhỏ hơn hoặc bằng 4
Suy ra: CTPT là $C_3H_4$
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu đc 22g khí CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so vs hyđro bằng 15. lập công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,5 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,75.2 = 1,5 (mol)
Xét nC : nH = 0,5 : 1,5 = 1: 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà MA = 15.2 = 30(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Có tỷ khối hơi của \(A\) so với \(H_2\) là \(15\)
\(MA=15.2=30g/mol\)
Có \(nA=\dfrac{7,5}{30}=0,25mol\)
Có \(nCO2=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Có \(nH20=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
Gọi \(CTHH\) chung của \(A\) là \(C_xH_yO_z\)
Ta có PTHH sau:
\(CxHyOz+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O2\overset{t^o}{\rightarrow}xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
Từ PTHH:
\(+\)) \(x=\dfrac{nCO2}{nA}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
\(+\)) \(y=\dfrac{2nH2O}{nA}=\dfrac{0,75.2}{0,25}=6\)
\(+\)) \(z=\dfrac{30-\left(12.2\right)-\left(1.6\right)}{16}=0\)
Vì \(z=0\) chứng tỏ trong \(A\) không chứa \(O\)
\(\rightarrow\) Trong \(A\) chỉ chứa \(C,H\)
Vậy CTPT của \(A\) lúc bây giờ là \(C_2H_6\left(Etan\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Thu được 13.2g CO2 và 5.4g H2O. Biết khối lượng mol của A là 28g. Hãy xác định CTPT của A
Help me !!!
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHy
⇒ x : y = 0,3 : 0,6 = 1 : 2
⇒ CTĐGN của A là (CH2)n
Mà: MA = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: A là C2H4.
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,3(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và H ta có: $n_{A}=0,3.12+0,3.2=4,2(g)$
$\Rightarrow n_{A}=0,15(mol)$
Chia tỉ lệ số mol C và H cho mol A ta tìm được A là $C_2H_4$
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của X?
\(n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{0.2}{n}\left(mol\right)\)
\(M_X=14n+32=\dfrac{6}{\dfrac{0.2}{n}}=30n\)
\(n=2\)
\(CT:CH_3COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . d A / k k = 1,58. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 6 O
C. C 3 H 8 O
D. C 4 H 10 O
n C O 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ n C = 0,2 mol mC = 2,4 g
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 0,3.2 = 0,6 mol m H = 0,6g
⇒ m O =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6g
⇒ n O / A = 1,6/16 = 0,1 mol
Vậy A gồm C, H và O.
Gọi CTTQ của A là C x H y O z , ta có:
x : y : z = n C : n H : n O = 0 , 2 : 0 , 6 : 0 , 1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTĐGN của A là C 2 H 6 O n
d A / k k = 1,58
⇒ M A = 1,58.29 = 46g
⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C 2 H 6 O .
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được 6,72 lít co2 (đktc) và 3,6g h2o. Xác định CTPT và viết CTCT
Giúp em với ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Có: nCO2 > nH2O → Hidrocacbon là ankin.
⇒ n hidrocacbon = nCO2 - nH2O = 0,1 (mol)
Gọi CTPT của hidrocacbon là CnH2n-2
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,3}{0,1}=3\)
→ CTPT là C3H4.
CTCT: \(CH\equiv C-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 2,7 g H2O. Xác định CTPT của A, biết A nặng hơn khí Heli 7,5 lần
\(M_A=7,5.4=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Hợp.chất.hữu.cơ.A:n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,1.12+0,3.1=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow A:không.có.oxi\\ Đặt.A:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=n_C:n_H=0,1:0,3=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\\ M_{\left(CH_3\right)_n}=30\\ \Leftrightarrow15n=30\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow A:C_2H_6\)