nhúng một thanh kim loại M hóa trị 2 vào 0.5 lít dd CuSO4 0.2 M . sau một thời gian phản ứng , khối lượng thanh M tăng lên 0,4 g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1 M. Xác định kim loại M?
Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Pb
Đáp án A.
M + Cu2+ → M2+ + Cu
Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol
Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:
M = mCu – mM tan
= 0,2(64 – M) = 1,6
Suy ra: M = 56 là Fe
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd C u S O 4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ C u S O 4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là?
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Zn
n C u S O 4 (bđ) = 0,5.1 = 0,5 mol
n C u S O 4 (sau pư) = 0,3.1 = 0,3 mol
⇒ n C u S O 4 (pư) = 0,5-0,3 = 0,2 mol
M + CuSO4 → MSO4 + Cu
⇒ n C u S O 4 ( p ư ) = n M = n M S O 4 = n C u = 0 , 2 m o l
m K L ( s a u ) = m K L ( b đ ) - m M + m C u
⇒ m K L ( s a u ) - m K L ( b đ ) = m C u - m M
⇒ 1 , 6 = 0 , 2 . 64 - 0 , 2 . M M
⇒ M M = 56
Vậy M là Fe.
⇒ Chọn B.
cho một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5 M . Sau khi lấy thanh kim loại M ra cân lại thấy tăng 1,6 g và cm CuSO4 giảm còn bằng 0,3 M. a. xác định xác định kim loại M b. lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4 gam nhúng vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,2 M và CuSO4 0,1 M . M có tan hết hay không. tính khối lượng M rắn sau phản ứng và CM dung dịch b biết V không đổi
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M, sau khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,4g và nồng độ CuSO4 còn là 0,15M.
a) xác định kim loại M?
b) Cho 4,48g bột kim loại M vào 250ml dung dịch AgNO3 0,2M; Cu(NO3)2 0,4M. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn A và dung dịch B. Tính:
- m?
- CM các chất có trong dung dịch B (coi thể tích dung dịch không đổi)
a)
$n_{CuSO_4\ pư} = 0,2.0,4 - 0,2.0,15 = 0,05(mol)$
$M + CuSO_4 \to MSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,05(mol)$
Suy ra :
$(64 - M).0,05= 0,4 \Rightarrow M = 56(Fe)$
Vậy M là Fe
b) $n_{Fe} = 0,08(mol) ; n_{AgNO_3} = 0,05(mol) ; n_{Cu(NO_3)_2} = 0,1(mol)$
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,025...0,05...........0,025........0,05........(mol)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,055...0,055...........0,055.......0,055...........(mol)
Suy ra :
$m = 0,05.108 + 0,055.64 = 8,92(gam)$
$C_{M_{Fe(NO_3)_2}} = \dfrac{0,08}{0,25} = 0,32M$
$C_{M_{Cu(NO_3)_2\ dư}} = \dfrac{0,1 - 0,055}{0,25} =0,18M$
1 thanh kim loại M có hóa trị 2 dc nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5 M.Sau 1 thời gian lấy M ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6 lần . nồng độ dd CuSO4 giảm còn 0,3M.
a) xác định M
b) lấy thanh M có khối lượng ban đầu là 8,4 g nhúng vào hỗn hợp dd chứa AgNO3 0,2M & CuSO4 0,1M .Hỏi thanh M có tan hết ko.tính khối lượng chất rắn A thu đc sau pư & nồng độ mol của các muối trong dd B.biết V=1 lít
bạn lm đk bài này chưa mk cx đg cần
Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,1% (biết số mol của hai muối tham gia phản ứng trên như nhau). M là:
A. Fe
B. Cd
C. Zn
D. Mg
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,5M. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng thanh kim loại tăng 19,2g và nồng độ dung dịch AgNO3 còn 0,3M.
a) Xác định kim loại M?
b) Cho thanh kim loại M nặng 20g vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M sau phản ứng khối lượng thanh kim loại là 20,8g. Tính CM các muối có trong dung dịch sau phản ứng giả sử toàn bộ Cu sinh ra đều bám vào thanh kim loại M và thể tích dung dịch coi như không đổi.
a)
$n_{AgNO_3\ pư} = 1.(0,5 - 0,3) = 0,2(mol)$
M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag
0,1.......0,2............................0,2.......(mol)
Suy ra : $0,2.108 - 0,1M = 19,2 \Rightarrow M = 24(Mg)$
Vậy M là kim loại Magie
b)
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
a............a...............a..........a............(mol)
Suy ra : $20 -24a + 64a = 20,8 \Rightarrow a = 0,02(mol)$
Vậy :
$C_{M_{MgSO_4}} = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M$
$C_{M_{CuSO_4\ dư}} = \dfrac{0,2.0,5 - 0,02}{0,2} = 0,4M$
Nhúng một kim loại M hóa trị III vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn lây thanh kim loại ra, rửa nhẹ, làm sạch lau khô và cân lại thì thấy khối lượng của thanh M tang lên 1,38 g. Xác định kim loại M