Cho 10.6g natri cacbonat vào dung dịch axit cloric thu được natri clorua, khí co2 và nước
A.tính tt khí co2 thu được ở đktc
B.tính kl natri clorua tạo thành
C. Tính kl axit cloric cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 5.4g kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3
A. Tính TT khí H2 thu được ở đktc
B. Tính KL Al2(SO4)3 tạo thành
C. Tính KL H2SO4 cần dùng bằng 2 cách
PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
Theo pt: . 2 ........ 3................... 1............ 3.... (mol)
Theo đề: 0,2 ..... 0,3 ............... 0,1 ........ 0,3... (mol)
a) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_{2_{đktc}}}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
c)
Cách 1:
\(m_{H_2}=n.M=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + m H2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 - mAl = 34,2 + 0,6 - 5,4 = 29,4 (g)
Cách 2:
mH2SO4 = n.M = 0,3.98 = 29,4 (g)
Bài 5: Cho 10g CaCo3 tác dụng với dung dịch HCL dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng mối cacbonat thu được?
Theo đề bài ta có : nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2\uparrow+H2O\)
0,1mol..............................................0,1mol
a) Thể tích khí CO2 thu được là :
\(VCO2\left(\text{đ}ktc\right)=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo đề bài ta có : \(nNaOH=\dfrac{50.40}{40.100}=0,5\left(mol\right)\)
Ta xét tỉ lệ :
\(T=\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{0,5}{0,1}=5>2\)
Ta có T > 2 => Sau pư thu được muối trung hòa
PTHH :
\(CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O\)
0,1mol.....0,2mol...............0,1mol
=> mNa2CO3 = 0,1.106=10,6(g)
Vậy...
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp gồm BaCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 6,72l khí CO2 ở đktc
a) Tính số mol khí CO2
b)Tính KL mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính % KL mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính KL dung dịch axit cần dùng
(H=1; S=32; Ca=40; O=16; C=12; Ba=137)
BaCO3 + H2SO4 -> BaSO4 + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O (1)
nCO2=0,3(mol)
Đặt nBaCO3=a
nCaCO3=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}197a+100b=39,7\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;b=0,2
mBaCO3=197.0,1=19,7(g)
mCaCO3=100.0,2=20(g)
%mBaCO3=\(\dfrac{19,7}{39,7}.100\%=49,622\%\)
%mCaCO3=100-49,622=50,378%
d;
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nBaCO3=nH2SO4(1)=0,1(mol)
nCaCO3=nH2SO4(2)=0,2(mol)
mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
mdd =29,4:20%=147(g)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6l khí axêtilen ở đktc trong k2 thu được sp co2 và nước
A.tính tt co2 thuđược ở đktc
B.tính tt k2 cần dùng biết o2 chiếm 1 phần 5 tt k2
bạn thêm kí hiệu nhiệt độ giùm.
a, PTHH: 2C2H2 + 5O2 --> 4CO2 + 2H2O.
nC2H2= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol.
theo PTHH:
nCO2= 2nC2H2 = 0,5 mol.
vCO2= 0,5 x 22,4 = 11,2 l.
b,theo PTHH:
nO2= 5/2nC2H2 =5/2 x 0,25= 0,625mol.
vO2= 0,625 x 22,4 = 14 l.
vKK= 14 x 5 = 70 l.
7- Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt(Fe) vào dung dịch Axit clohiđric(HCl) thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và khí Hidro (H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c)Tính thể tích khí Hidro(ở đktc) tạo thành sau phản ứng?
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,1--------------->0,1---->0,1
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7(g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ a,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7(g)\\ b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
Cho 38,2g hỗn hợp 2 muối Na2Co3 và K2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit HCL. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí Co2 (đktc)
A) Tính số mol khí Co2 thu được
B) Tính thành phần % về KL của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
C) Tính KL dd axit HCL 10% tham gia phản ứng
( Na=23; K=39; O=16; Cl=13,5; C=12)
Giúp mik vs nha cảm ơn nhìu nhìu nhìu
Na2CO3(x) + 2HCl ---> 2NaCl + CO2(x ) +H2O
K2CO3(y ) + 2HCl ---> 2KCl + CO2(y ) +H2O
Đặt nNa2CO3 = x (mol); nK2CO3 = y (mol)
=> 106x + 138y = 38,2 (1)
nCO2 = 0,3 (mol)
=> x + y = 0,3 (mol) (2)
Từ (1,2) => x = 0,1 (mol) , y = 0,2 (mol)
=> % khối lượng
Theo PTHH: nHCl = 2nCO2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{10}=219\left(g\right)\)
cho x gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCL thu được sắt tác dụng clorua và 2,24l khí hiđro ở đktc. tính giá trị của x
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
nH = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2
(mol) 0,1\(\leftarrow\)--------------------0,1
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
Vậy x = 5,6
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 18g cacbon trong k2 thu được khí co2
A.tính tt khí co2 thu được ở đkp
B.tính tt ko khí cần dùng.biết oxi chiếm 1 phần 5 tt ko khí
Ở đây tôi không viết được khí hiệu nhiệt độ, bạn thêm và giùm nha.
PTHH: 2C + O2 --> 2CO2
nC = 18: 44= 0,4 mol.
theo PTHH, ta có:
nCO2=nC=0,4 mol.
vCO2= 0,4 x 22,4 = 8,96 l.
b, theo PTHH:
nO2= 1/2nCO2 =1/2 x 0,4= 0,2mol.
vO2= 0,2 x22,4=4,48 l.
vKK= 4,48 x 5= 22,4 l.
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\)
c)
Ta có :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13.6(gam)\)