Hòa tan 3.06 g BaO vào trong 200g dung dịch H2SO4 12.25%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Trung hòa 400ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch 900g dung dịch NaOH 5,6% Tính nông độ % chất tan trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Em bổ sung khối lượng riêng của dd H2SO4 nha em
\(n_{H_2SO_4}=1,5.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=900.5,6\%=50,4\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{50,4}{40}=1,26\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,6 0,12 0,6
Ta có: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{1,26}{2}\) ⇒ H2SO4 pứ hết, NaOH dư
\(m_{ddH_2SO_4}=400.1,83=732\left(g\right)\)⇒ mdd sau pứ = 732+900 = 1632 (g)
\(C\%_{ddNa_2SO_4}=\dfrac{0,6.142.100\%}{1632}=5,22\%\)
\(C\%_{ddNaOHdư}=\dfrac{\left(1,26-0,12\right).40.100\%}{1632}=2,79\%\)
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
1. Hòa tan hoàn toàn 16,2(g) kẽm oxit trong 196(g) dung dịch H2SO4 12% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất có trong dung dịch X?
2. Hòa tan hoàn toàn 16(g) CuO trong 245(g) dung dịch H2SO4 12% sáu phản ứng thu được dung dịch A?
3. Hòa tan 16(g) NaOH(rắn) vào nước được 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a(M).
a) Tìm a?
b) Phải thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch NaOH 0,5(M)
Hòa tan 16 g Fe2(SO4)3 và 24,4 g ZnCl2 vào 100g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dd A. Sau đó hòa tan thêm 77,84 g KOh vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dd B và kết tủa C. Lọc kết tủa C nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn D
a) viết các PTHH, tính m
b) Tính C% các chất có trong dd B
cho mình hỏi nha:H2SO4 trong đề đặc hay loãng vậy, pư có đun nóng ko ? Nếu ko phải đặc nóng thì pư ko xảy ra đâu bạn à
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối KNO 3 . (2) Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch NH 4 Cl . (3) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch AlCl 3 dư. (4) Hòa tan Si trong dung dịch KOH. (5) Hòa tan SiO 2 trong dung dịch HF. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối NaNO 3 . (2) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH 4 Cl . (3) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch AlCl 3 dư. (4) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH (5) Hòa tan SiO 2 trong dung dịch HF. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho 5,4g Al tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a/ Viết phương trình
b/ tính C% của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,4 0,1 0,3
b) Lap ti so so sanh : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
⇒ Al phan ung het , H2SO4 du
⇒ Tinh toan dua vao so mol cua Al
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(du\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(du\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(So4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{204,8}=16,7\)0/0
\(C_{H2SO4\left(du\right)}=\dfrac{9,8.100}{204,8}=4,78\)0/0
Chuc ban hoc tot
Hòa tan hoàn toàn 15,4 g bari clorua vào dung dịch H2SO4 9,8% .Hãy tính
a) khối lượng dung dịch H2 SO4 9,8% phản ứng
b) khối lượng chất rắn thu được
c) nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng sau khi tách bỏ kết tủa
Hòa tan hoàn toàn 7 g MgO Vào 600 ml dung dịch H2 SO4 1m tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng kết thúc giúp mình với ạ mình sắp thi rồi
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{7}{40}=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,175}{1}< \dfrac{0,6}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgO}=0,175\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,6-0,175=0,425\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,175}{0,6}=\dfrac{7}{24}\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,425}{0,6}=\dfrac{17}{24}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)