Viết hộ em phuong trình bai này ạ
Khử hoàn toàn 8g Oxit KL cần dùng 3,36l khí CO (đktc) . Mặt khác để hòa tan vừa hết lượng kim loại sinh ra cần dùng 200ml dd HCl 1M xác định CTOXKL ban đầu
khử 8g oxit của 1 kim loại cần 3,36l CO(đktc) mặt khác để hòa tan vừa hết lượng kim loiaj vừa thu được cần dùng 200ml dd HCl 1M. Xác định công thức của oxit ban đầu.
Gọi kim loại là M ta có
PTHH: MxOy + y H2 xM + yH2O
8(g) 3,36 lít
8:(Mx+16y) 0,15 (0,15x):y 0,15 (mol)
PTHH2: M + 2xHCl -> MClx + xH2
(0,15x):y 0,1 mol
Ta thấy nM=(0,15.x):(x.y)=0.15:y mol và 0.15:y=8:(Mx+16y)
Rút ra x/y=2/3 và M=56
Vậy đó là Fe2O3
Khử hoàn toàn 8g Oxit KL cần dùng 3,36l khí CO (đktc) . Mặt khác để hòa tan vừa hết lượng kim loại sinh ra cần dùng 200ml dd HCl 1M xác định CTOXKL ban đầu
Gọi CTHH của oxit kim loại ban đầu là A2Oa
Gọi b là hóa trị thấp nhất của kim loại A
(a,b thuộc N sao, có thể a=b)
Số mol CO : 3,36:22,4=0,15(mol)
A2Oa + aCO -> 2A + aCO2
0,15/a 0,15 0,3/a 0,15 (mol)
Số mol HCl : 0,2x1=0,2(mol)
2A + 2b HCl -> AClb + bH2
0,2/b 0,2 0,1/b 0,1 (mol)
Ta có : 0,3/a = 0,2/b
=> a/b =3/2 =>a=3, b=2
Vậy A có 2 hóa trị II và III
Ta có :mA2Oa = 8 (g)
=> (MA x2+16a) x 0,15/a = 8 (g)
=> (MA x0,3)/a+ 2,4 =8
=> MA x0,1= 5,6
=> MA =5,6:0,1=56(g)
Vậy Kim loại cần tìm là Fe
CTHH của oxit cần tìm là Fe2O3.
Mk lâu r k hok hóa, nếu sai mog bạn thông cảm =))
Dùng 6.72l CO khử hoàn toàn 8g oxit kim loại M thu được kim loại và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Mặt khác toàn bộ lượng kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn và dd HCl được 2.24l H2 (đktc). Tìm M và công thức oxit.
Giúp mk vs ạ nêu cả cách giải vs
n CO = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
B gồm : CO(x mol) ; CO2(y mol)
M B = 18.2 = 36
x + y = 0,3
28x + 44y = 36(x + y)
=> x = y = 0,15
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,15(mol)
=> m M = 8 - 0,15.16 = 5,6(gam)
n là hóa trị của M
$2M + 2HCl \to 2MCl_n + nH_2$
n M = 2/n . nH2 = 0,2/n (mol)
=> 0,2/n . M = 5,6
=> M = 28n
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n Fe / n O = 0,1/0,15 = 2/3 . Vậy oxit là Fe2O3
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ
Hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại A(II) cần dùng vừa đủ 400ml dd HCl 1M
a. Xác định kim loại A cà CTHH của oxit
b.Cho 10,4g ASO3 td vs 200g dd H2SO4 có nồng độ 24,5% đến khi pứ xảy ra hoàn toàn.Tính nồng độ % của các chất trong dd sau pứ
a) CT oxit \(AO\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{AO}=A+16=\dfrac{8}{0,2}=40\\ \Rightarrow A=24\left(Mg\right)\)
b)\(n_{MgSO_3}=\dfrac{10,4}{104}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5\%}{98}=0,5\left(mol\right)\\ MgSO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dưsauphảnứng\\ n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=n_{SO_2}=n_{MgSO_4}=n_{MgSO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=10,4+200-0,1.64=204\left(g\right)\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{204}.100=5,88\%\\ C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.98}{204}=19,22\%\)
\(a,n_{AO}=\dfrac{8}{M_A+16}(mol);n_{HCl}=1.0,4=0,4(mol)\\ PTHH:AO+2HCl\to ACl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40(g/mol)\\ \Rightarrow M_{A}=40-16=24(g/mol)\\ \text {Vậy A là magie(Mg) và CTHH oxit là }MgO\\\)
\(b,n_{MgSO_3}=\dfrac{10,4}{104}=0,1(mol)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5\%}{100\%}=49(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5(mol)\\ PTHH:MgSO_3+H_2SO_4\to MgSO_4+SO_2\uparrow +H_2O \)
Vì \(\dfrac{n_{MgSO_3}}{1}<\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(H_2SO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{MgSO_4}=n_{SO_2}=n_{H_2O}=n_{MgSO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CT_{MgSO_4}}=0,1.120=12(g)\\ m_{SO_2}=0,1.64=6,4(g)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8(g) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{dd_{MgSO_4}}=10,4+200-6,4-1,8=202,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%\approx 5,93\%\)
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
1,2g kim loại Mg p/ư hoàn toàn vs axit clohiđric (HCl) thu đc múi MgCl\(_2\) và khí Hiđro
1.Viết ptpư?
2.Tính thể tích khí Hiđro sinh ra đktc?
3.Tính kl axit HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Mg trên? (tính theo 2 cách)
1) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
2) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)
3)
+) Cách 1: Tính theo phương trình
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,1mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
+) Cách 2: Bảo toàn khối lượng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,05\cdot95=4,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}-m_{Mg}=4,75+0,1-1,2=3,65\left(g\right)\)
+) Cách 3: Bảo toàn nguyên tố (Bonus)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,05mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl}=0,1mol\\n_H=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=0,1\cdot35,5=3,55\left(g\right)\\m_H=0,1\cdot1=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{HCl}=3,55+0,1=3,65\left(g\right)\)
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 8g oxit kim loại A cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Xác định oxit kim loại A
Mong các bạn giải chi tiết bài này hộ mình nhá. Mình cảm ơn trước luôn nha !!!!!!!!!!!!
gọi KL là A có hoá trị là x
--> CTHH của oxit là: A2Ox
--> VddHCl = 300ml = 0,3l --> nHCL= 0,3.1= 0,3 mol
PT: A2Ox +2x HCl----->2 AClx +x H2O
8/(2A+16x)--0,3
ta có pt toán: 16x/(2A+16x) = 0,3
=> 3A = 56x
biện luận kết quả ta đc
nếu x=I => A= 56/3 loại
nếu x=II => A= 112/3 loại
nếu x=III=> A= 56 chọn
vậy KL A là Fe(sắt) có hoá trị III => CTHH của oxit: Fe2O3
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml.
B. 100 ml.
C. 200 ml.
D. 400 ml.