hoa tan a gam kem hidroxit can 200ml dd hcl 1,5m. hoi hoa tan a gam kem hidroxit tren can bao nhieu gam natrihidroxit
Cho dd chứa 7.4 g hidroxit vào 200ml dd HCL 1M thu được dd X chứa 11.37 gam chất tan .Kim loại tạo nên hidroxit là
\(CT:M\left(OH\right)_n\)
\(M\left(OH\right)_n+nHCl\rightarrow MCl_n+nH_2O\)
\(M+17n...........M+35.5n\)
\(7.4..........................11.37\)
\(\Leftrightarrow11.37\left(M+17n\right)=7.4\left(M+35.5n\right)\)
\(\Leftrightarrow3.97M-69.41n=0\)
\(\Leftrightarrow M=17.48n\)
\(n=3\Rightarrow M=52\)
\(CT:Cr\left(crom\right)\)
co 200ml dung dich HCL 0,2M.a) de trung hoa dung dich axit nay can bao nhieu ml dung dich NaOH 0,1 M ?tinh CM cua chat tan co trong dung dich sau phan ung.b) trung hoa dung dich axit tren bang dung dich Ca(OH)2 can dung bao nhieu gam dung dich Ca(OH)2 5% co d=1.15g/ml ,tinh C% cua chat tan co trong dung dich sau phan ung gia su dung dich thu duoc co d=1,1g/ml
Can hoa tan bao nhieu gam oleum h2so4.3so3 vao 288 g h2o de duoc dd h2so4 20%
cho 7,4 gam hidroxit kim loại M thuộc nhóm 2A hoà tan dd HCl thu đc 11,1 gam muối. xác định M
Vì M thuộc nhóm IIA nên hidroxit và muối có công thức là \(M\left(OH\right)_2\) và\(MCl_2\)
\(M\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
M+34 M+71
\(m_{tăng}=11.1-7.4=3.7\)
\(M_{tăng}=71-34=37\)
\(n_{tăng}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3.7}{37}=0.1\left(mol\right)\)
\(M_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7.4}{0.1}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà \(M+2OH=74\)
\(\Rightarrow M=40\)
Vậy M là Ca.
DE CUONG ON TAP HK1 MON HOA HOC
1. hoa tan 0,54 gam nhom vao dd 120 gam dd h2so4 4,9% thoat ra V lit khi hidro (dktc)
a) viet pthh . tinh V ?
b) tinh nong do phan tram cua cac chat trong dd sau phan ung ?
2. hoa tan 15,5 gam na2o vao nuoc thanh 500 ml dung dich A
a) viet pthh xay ra
b) tinh nong do mol cua dd A
c) tinh the tich dd h2so4 20% ( D = 1,14g/ml ) can de trung hoa luong dd tren
1.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nAl=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\\nH2SO4=\dfrac{120.4,9}{100.98}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH :
\(2Al+3H2SO4->Al2\left(So4\right)3+3H2\uparrow\)
0,02mol...0,03mol.......0,01mol.............0,03mol
Theo PTHH ta có : nAl = \(\dfrac{0,02}{2}mol< nH2SO4=\dfrac{0,06}{2}mol=>nH2SO4\left(dư\right)\) ( tính theo nal)
=> VH2(đktc) = 0,03.22,4 = 6,72(l)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%ddH2SO4\left(dư\right)=\dfrac{\left(0,06-0,03\right).98}{0,54+120-0,03.2}.100\%\approx2,44\%\\C\%ddAl2\left(SO4\right)3=\dfrac{0,01.302}{0,54+120-0,03.2}.100\%\approx2,5\%\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có : nNa2O = \(\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
a) PTHH :
\(Na2O+H2O->2NaOH\)
0,25mol....0,25mol.....0,5mol
b) Nồng độ mol dd A là :
CMddNaOH = 0,5/0,5 = 1(M)
c) PTHH :
\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O\)
0,5mol.........0,25mol
=> mddH2SO4 = \(\dfrac{0,25.98}{20}.100=122,5\left(g\right)=>VddH2SO4=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,5\left(ml\right)\)
hoa tan hh2 muoi co3 cua kim loai hoa tri 2 trong dd hcl du thu duoc 6,72 lit khi (dktc). co can dd sau phan ung thay khoi luong muoi khan thu duoc nhieu hon khoi luong co3 ban dau la m gam . xac dinh m
PTHH : MCO3 + 2HCl ➜ MCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nMCl2 = nMCO3 = 0,3(mol)
⇒ m + 0,3.M + 0,3.12 + 0,3. 48 = 0,3.M + 0,3,71
⇔ m + 18 = 21,3
⇔ m = 3,3 (g)
cái này dùng phương pháp tăng giảm khối lượng nha bạn
gọi công thức chung 2 muối là ACO3
ACO3 + 2HCl -> ACl2 +CO2 + H2O
0,3 0,6 0,3 0,3
nCO2 = 6,72/22,4 =0,3 mol => nHCl =0,6 mol
Theo pp tăng giảm khối lượng ta có:
m= 0,3. (35,5.2 -60) =3,3 (g)
bạn ơi, đánh có dấu đi , mình đọc ko hiểu đề
1) a) Hoa tan 12,5 gam tinh the CuSO4. 5H2O trong nuoc thanh 200ml dd. Tinh nong do mol cac ion trong dd thu duoc
b) Hoa tan 8,08 gam Fe(NO3)3.9H2O trong nuoc thanh 500 ml dd. Tinh nong do mol cac ion trong dd thu duoc
o nhiet do phong thi nhiem (20do C), 10 gam nuoc hoa tan toi da duoc 3,6gam muoi an . Vay de co 200 gam dung dich muoi an bao hoa can luong muoi an va nuoc la bao nhieu
Ở 20oC, 10 gam nước hòa tan tối đa 3,6 gam NaCl tạo thành 10 + 3,6 = 13,6 gam dung dịch bão hòa.
Vậy :
\(m_{NaCl} = 200.\dfrac{3,6}{13,6} = 52,94(gam)\\ m_{H_2O} = 200.\dfrac{10}{13,6} = 147,06(gam)\)
Nung 4,9a gam một hidroxit của kim loại R trong không khí đến khôi lượng không đối thu được 4a g oxit kim loại.Hòa tan 4,9a gam hidroxit của kim loại R trên bằng dd H2so4l,vừa đủ,thu được dd X.cho 16 g hh A gồm Fe và Mg vào dd X,sau phản ứng thu được 24,8g chất rắn B và dd C.Thêm dd Naoh dư vào dd C,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn tính giá trị của a và thành phần phần trăm khối lương mỗi kim loại trong hh A
Giả sử R hóa trị II
\(R(OH)_2\xrightarrow{t^o}RO+H_2O\\
4,9a.........4a(g)\)
Bảo toàn KL ta có: \(m_{H_2O}=0,9a\Rightarrow n_{H_2O}=0,05a(mol)\)
\(\Rightarrow M_{R(OH)_2}=\dfrac{4,9a}{0,05a}=98\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)(Cu)\)
Giả sử R hóa trị III
\(2R(OH)_3\xrightarrow{t^o}R_2O_3+3H_2O\\ 4,9a.........4a.......0,9a(g)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,05a\Rightarrow n_{R(OH)_3}=\dfrac{1}{30}a(mol)\\ \Rightarrow M_{R(OH)_3}=\dfrac{4,9a}{\dfrac{1}{30}a}=147\\ \Rightarrow M_R=96(g/mol)(loại)\)
Sơ đồ p/ứ:
\(Cu(OH)_2\xrightarrow{H_2SO_4}CuSO_4+\begin{cases} Fe:x+y\\ Mg:z \end{cases}\rightarrow \begin{cases} Cu:y+z\\ Fe(dư):x\\ FeSO_4:y\\ MgSO_4:z \end{cases}\\\xrightarrow{NaOH}\begin{cases} Fe(OH)_2:y\\ Mg(OH)_2:z \end{cases}\xrightarrow{t^o}\begin{cases} Fe_2O_3:0,5y\\ MgO:z \end{cases}\)
Từ sơ đồ ta có hệ: \(\begin{cases} 56x+56y+24z=16\\ 56x+64y+64z=24,8\\ 80y+40z=16 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol)\\ z=0,2(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{(64+17.2)(y+z)}{4,9}=6(g)\\ m_{Fe(A)}=(0,1+0,1).56=11,2(g)\\ m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{11,2}{16}.100\%=70\%\\ \%_{Mg}=100\%-70\%=30\% \end{cases}\)