Cho biết tổng số hạt proton Nơtron và electron trong 2 nguyên tử a và b là 78 Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26hạt số hạt mang điện của a nhiều hơn số hạt mang điện của b là 28 hạt. Hỏi a và b là nguyên tố gì ?
Câu 7: 7.1: Hai nguyên tử A và B có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 28. Hãy xác định hai nguyên tố A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố như sau: ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16.
Câu 9: 9.1: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị (III) cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức của oxit kim loại.
1 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Tìm hai nguyên tử A và B
2Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử A’ và B’ là 177, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Tìm hai nguyên tử A’ và B’
Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại.
p: hạt proton=electron
n: hạt notron
Hạt mang điện của B nhiều hơn A:
Từ 3 phương trình trên:
1. Cho biết tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố A, B là 78, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26. Tỉlệ số hạt mang điện trong A so với số hạt mang điện trong B là 10: 3.
a) Xác định 2 nguyên tố A và B.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A và B tác dụng với khí oxi.
1)
a)
Tổng số hạt của A, B là 78
=> 2pA + nA + 2pB + nB = 78 (1)
Do tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
=> 2pA + 2pB - nA - nB = 26 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\left(3\right)\\n_A+n_B=26\end{matrix}\right.\)
Do tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với số hạt mang điện trong B là 10 : 3
=> 2pA : 2pB = 10 : 3
=> pA : pB = 10 : 3 (4)
(3)(4) => pA = 20; pB = 6
Vậy A là Ca, B là C
b)
2Ca + O2 --to--> 2CaO
C + O2 --to--> CO2
Tổng số hạt proton Nơtron electron trong hai nguyên tử kim loại a và b là 142 trong số đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 42 số hạng mang điện của B nhiều hơn A 12 tính số Proton mỗi loại
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Tổng số hạt trong A và B là 142.
⇒ 2PA + NA + 2PB + NB = 142 (1)
- Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 42.
⇒ 2PA + 2PB - (NA + NB) = 42
⇒ NA + NB = 2PA + 2PB - 42 (2)
Thay (2) vào (1) được 4PA + 4PB = 184 (3)
- Số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12.
⇒ 2PB - 2PA = 12 (4)
Từ (3) và (4) ⇒ PA = 20, PB = 26
Cho biết tổng số hạt proton và nơtron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố A và B là 78 trong số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 26 hạt.Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với số hạt mang điện trong B là 10:3
a)Tìm hai nguyên tố A và B
b)Hợp chất của A với D khi hòa tan trong nước cho dd có tính kiềm.Hợp chất của B với D khi hòa tan trong nước cho dd E có tính axit yếu.Hợp chất G chứa đồng thời cả A,B,D ko tan trong nước nhưng tan trong dd E.Xác định chất tạo bơi A và D; B với D và G.Viết phương trình phản ứng
a)Nguyên tử A có :
- Số proton = số electron = p
- Số notron = n
Nguyên tử B có :
- Số proton = số electron = a
- Số notron = b
Ta có :
(2p + n) + (2a + b) = 78 <=> (2p + 2a) + (n + b) = 78 (1)
Mà : (2p + 2a) - (n + b) = 26(2)
(1)(2) => 2p + 2a = 52(3)
Vì Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với hạt mang điện trong B là 10 : 3 nên :
2p/2a = 10/3 (4)
Từ (3)(4) suy ra p = 20(Ca) ; a = 6(C)
Vậy hai nguyên tố A và B là Canxi và Cacbon
b)
D : Oxi
Chất tạo bởi A và D : CaO
Chất tạo với B và D : CO2
G : CaCO3
Phương trình hóa học :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Bài 6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Xác định hai kim loại A, B.
Giải:
p1 + n1 + e1 + p2 + n2 + e2 = 142
Mà ( p = e )
<=> 2p1 + 2p2 + n1 + n2 = 142 (1)
Mặt khác:
2p1 + 2p2 - n1 + n2 = 142
Cộng (1) và (2)
=> 4p1 + 4p2 = 184 (3)
Mà: 2p2 - 2p1 = 12
<=> -2p1 + 2p2 = 12 (4)
Giải (3) và (4):
p1 = 20 ( Ca )
p2 = 26 ( Fe )
ĐÁNH GIÁ CHO MÌNH NHÉ
1- cho biết số hạt proton, nowtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt, số hạt mang điện A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 . hỏi A, B là nguyên tố gì?
cảm ơn nhiều ạ ! mong mọi người giải giúp ạ@
bài này là hóa 8 mà,tự làm đi, đây là dành cho toán chứ không phải hóa,chỉ cần tính số hạt rồi dựa vào NTK để tìm ,lần sau đừng đăng lung tung nữa
Câu 10. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Số proton trong hai nguyên tử X, Y lần lượt là?
Gọi số hạt mang điện trong X và Y là a( a nguyên dương)
Gọi số hạt không mang điện trong X và Y là b( b nguyên dương)
Ta có :
$a + b = 142$ và $a -b = 42$
Suy ra a = 92 ; b = 50
Ta có:
$2p_Y - 2p_X = 12$
$2p_X + 2p_Y = 92$
Suy ra: $p_X = 20 ; p_Y = 26$