Hoà tan 1 hiđroxit kim loại hoá trị II trong 1 lương j dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11.56%. Xác định cong thức phản tử của hiđroxit đem hoà tan
Em cần gấp lắm, ai nhìn thấy giải giùm e nha *có copy thì mọi người phải copy bài nào người ta cho đúng nhé*:
Hoà tan 1 hiđroxit kim loại hoá trị II trong 1 lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11.56%. Xác định công thức phân tử của hiđroxit đem hoà tan?
M(OH)2+H2SO4->MSO4+2H2O
1…............1..............1...........2
Cho so mol cua M(OH)2 la 1
mh2so4=98(g)
mdd h2so4=98.100/10=980g
mMSO4=M+96(g)
mddMSO4
=M+34+980=M+1014(g)
Co (M+96)/(M+1014)=11,56/100=0,1156
<=>M+96=0,1156M+117,2184
<=>0,8844M=21,2184
<=>M=24 (g/mol)
Vay M la Mg
CT: Mg(OH)2
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Sửa 5,78 thành 5,88%
Gọi kim loại là R Oxit là RO
Gỉa sử nRO=1 mol
Ta có:
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4
Hoà tan một kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Xác định kim loại đó.
Tham khảo
Gọi m_ddH2SO4 = 294 gam → nH2SO4 =0,6 mol
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 +3H2O
0,2 0,6 0,2 0,6
=> m = 294 + 9,6 + 0,4R
=> 0,2(2R + 96.3)/303,6 + 0,4R = 0,21756
=> R = 27 => R = AI
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Giả sử CTHH của oxit kim loại hóa trị II là: MO, có a (mol)
PTHH: MO+H2SO4 → MSO4+H2O
a a a (mol)
mMO=(M+16)a=aM+16a (g)
mH2SO4=98a (g)
→ mdd H2SO4=(98a/14).100=700a (g)
mdd spư=mMO+mdd H2SO4=aM+716a (g)
mMSO4=a.(M+96)=aM+96a (g)
C% MSO4=16,2% →(aM+96a)/(aM+716a).100=16,2
→(M+96)/(M+716)=0,162
→M≈24 →M: Mg
Vậy CTHH của oxit là: MgO
*Tk
hoà tan một muối cacbonat của kim loại R ( chưa biết hoá trị ) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch muối sunfat của kim loại R có nồng độ 17,431%. Xác định kim loại R
tham khảo
Coi mdd H2SO4=100(gam)mdd H2SO4=100(gam)
nR2(SO4)n=nR2(CO3)n=nH2SO4n=0,1n(mol)nR2(SO4)n=nR2(CO3)n=nH2SO4n=0,1n(mol)
Sau phản ứng ,
mR2(SO4)n=0,1n(2R+96n)=0,2Rn+9,6(gam)mR2(SO4)n=0,1n(2R+96n)=0,2Rn+9,6(gam)
Hòa tan hiđroxit kim loại trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%thì thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hiđroxit đem hòa tan
Hoà tan Oxit kim loại hoá trị III trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 nồng độ 20% người ta thu được dd muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức phân tử của Oxit đem dùng?
Gọi m_ddH2SO4 = 294 gam → nH2SO4 =0,6 mol
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 +3H2O
0,2 0,6 0,2 0,6
=> m = 294 + 9,6 + 0,4R
=> 0,2(2R + 96.3)/303,6 + 0,4R = 0,21756
=> R = 27 => R = AI
Hoà tan a gam oxit MO ( M là kim loại có hoá trị 2 không đổi ) bằng một lượng vừa đủ H2SO4 17,5 %, thu được dung dịch muối có nồng độ 20 %. Xác định kim loại M.
`MO + H_2 SO_4 -> MSO_4 + H_2 O`
`1` `1` `1` `1` `(mol)`
Giả sử `n_[H_2 SO_4] = 1 (mol)`
`m_[dd H_2 SO_4] = [ 1 . 98 ] / [ 17,5 ] . 100 = 560 (g)`
`C%_[MSO_4] = [ 1 ( M_M + 96 ) ] / [ 1 . ( M_M + 16 ) + 560 ] . 100 = 20`
`<=> M_M = 24`
`=> M` là `Mg`
Hòa tan 1 oxide kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định công thức oxide.
\(MO+H_2SO_4->MSO_4+H_2O\\ m_{ddH_2SO_4}=100g\left(tự.chọn\right)\\ C\%_{sau}=\dfrac{11,8}{100}=\dfrac{\dfrac{100.0,1}{98}\left(M+96\right)}{\dfrac{100.0,1}{98}\left(M+16\right)+100}\\ M=24\left(Mg\right)\\ CT:MgO\)