Một con lắc lò xo có khối lượng m =400 g và độ cứng k = 40 N/m . Người ta kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm và thả tự do. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều kéo gốc thời gian lúc thả vật. Viết pt dao động của vật nặng.
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 200g, lò xo khối lượng không đáng kể, có độ cứng 20N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 2cm rồi thả nhẹ. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều kéo vật. Viết phương trình dao động của vật, chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100N/m, khối lượng của vật m = 1kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng x = 3 2 cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vật qua vị trí x = - 3cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 3 2 cos 10 t + 3 π 4 cm
B. x = 3 cos 10 t - 3 π 4 cm
C. x = 3 2 cos 10 t - 3 π 4 cm
D. x = 3 2 cos 10 t - π 4 cm
Đáp án C
Phương pháp : Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hoà
Cách giải:
Tần số góc:
Khi x = 3 2 thì v = 0 nên
Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vật qua vị trí x = - 3cm theo chiều dương.
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta được pha ban đầu φ = - 3 π 4
Phương trình dao động điều hòa: x = 3 2 cos 10 t - 3 π 4 cm
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100N/m, khối lượng của vật m = 1kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng x = 3√2 cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vật qua vị trí x = -3cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Một con lắc lò xo gồm vật là quả nặng khối lượng m = 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng theo phương ngang một đoạn 2 cm theo chiều dương và thả không vận tốc đầu cho vật dao động. Viết phương trình dao động của vật.
Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng 2 cm rồi thả nhẹ. Chọn trục tọa độ Ox trùng phương chuyển động của con lắc, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí thả vật. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 2 cos 20 t - π c m .
B. x = 2 cos 20 t c m .
C. x = 2 2 cos 20 t c m .
D. x = 2 cos 20 t c m .
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40N/m. người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4cm rồi thả nhẹ cho nó dao động phương trình dao động của vật nặng là chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương:
Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 2 kg, mắc vào lò xo có độ cứng k = 200 N/m. Thời điểm ban đầu, kéo vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một đoạn 5 cm, rồi thả nhẹ. Viết phương trình dao động của vật.
Kéo vật lệch ra khỏi VTCB 5cm=> A= 5(cm)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{200}{2}}=10\left(rad/s\right)\)
Ban đầu vật ở vị trí có li độ x= 5(cm), tức là ở biên dương=> pha ban đầu bằng 0
\(\Rightarrow x=5\cos\left(10t\right)\)
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 250g, độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật xuống dưới sao cho lò xo giãn 7,5cm theo phương thẳng đứng rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc thả vật. (Cho g = 10 m / s 2 ). Thời gian kể từ lúc thả đến lúc lò xo không biến dạng lần 3 là
A. 2 π 15 s
B. π 15 s
C. π 6 s
D. π 10 s
Đáp án A
Chú ý: Thời gian t 1 được xác định bằng VTLG tương ứng góc quét được tô đậm như hình vẽ.
Một con lắc lò xo khối lượng 400g, độ cứng 200Newton/m, kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng 2cm rồi truyền cho nó 1 vận tốc 20 √ 2 cm/s theo chiều dương. Viết phương trình giao động, chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí cân bằng .
Chu kì dao động con lắc lò xo:
\(T=2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{m}{k}}=2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{0,4}{200}}=\dfrac{\pi\sqrt{5}}{25}\left(s\right)\)
Tần số góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{\pi\sqrt{5}}{25}}=10\sqrt{5}\left(rad\right)\)
Biên độ dao động:
\(A=\sqrt{x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}}=\sqrt{2^2+\dfrac{\left(20\sqrt{2}\right)^2}{\left(10\sqrt{5}\right)^2}}=\dfrac{2\sqrt{35}}{5}\approx2,4\left(cm\right)\)
Gốc thời gian là lúc vật ở VTCB nên \(\varphi_0=0\)
PT dao động:
\(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=2,4cos\left(10\sqrt{5}t\right)\) (cm)