Hợp chất A gồm 1 nguyên tử X liên kết 2O và nặng gấp 2 lần phân tử oxi. Xác định nguyên tử X
Hợp chất A gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tố oxi nặng gấp 2 lần phân tử khí oxi a) xác định phân tử khối của A b) xác định nguyên tử X
a) PTK của khí oxi = 2 . 16 = 32 đvC
PTK của hợp chất A = 2 . 32 = 64 đvC
b) Công thức dạng chung là XO2
X + 2 . 16 = 64
X + 32 = 64
=> X = 32
Vậy X là nguyên tố lưu quỳnh (S)
Đánh giá cho mình nha:)
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Phân tử một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. Hãy xác định tên nguyên tố X
gấp lắm huhuh
Gọi CTHH là \(X_2O_3\)
M \(X_2O_3\) =5. M O2 = 5.16.2=160 đvc
mà M \(X_2O_3\) = \(2.M_X+16.3=160=>X=56đvc\)
Vậy X là kim loại sắt (Fe)
Một hợp chất A có nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử Oxi.Hãy xác định nguyên tố X và lập CTHH của chất A,biết phân tử chất A nặng gấp 3,375 lần phân tử oxi(do 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau).
Sửa đề: 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử Oxi
Ta có: \(M_{X_2O_5}=3,375\cdot32=108\) \(\Rightarrow M_X=\dfrac{108-16\cdot5}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy X là Nitơ
CTHH cần tìm là N2O5
Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.
c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
\(CTHH:N_2\)
Được tạo nên từ 1 nguyên tố N
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N
PTK : 14.2= 28 (đvC)
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
\(CTHH:CH_4\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
PTK : 12+4= 16 (đvC)
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
\(CTHH:ZnCl_2\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl
PTK : 65+71=136 (đvC)
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
\(CTHH:KOH\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H
PTK :39+1+16=56 (đvC)
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
\(CTHH:CaCO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
PTK :40+12+16.3=100 (đvC)
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O
PTK :56+62.2=180 (đvC)
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
\(CTHH:H_2SO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O
PTK :2+32+16.3=82 (đvC)
Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần nguyên tử natri xác định cthh của họp chất
\(CTHH\left(A\right):YO_2\\ PTK_A=NTK_Y+2NTK_O=2NTK_{Na}\\ \Rightarrow NTK_Y+2\cdot16=2\cdot23\\ \Rightarrow NTK_Y=46-32=14\left(đvC\right)\\ \Rightarrow Y\text{ là nitơ }\left(N\right)\\ \Rightarrow CTHH\left(A\right):NO_2\)
Xác định công thức hóa học 1 .hợp chất A gồm 2 nguyên tử x liên kết với 10 nguyên tử O.Biết phân tử A nặng bằng 47 lần phân tử H2 xác định 2 . Hợp chất B gồm 2 nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử O . Biết phân tử khối B nặng bằng 80 lần phân tử H2
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng gấp 2,9375 lần khí oxi.xát định nguyên tố X
CTHH của hợp chất là $X_2O$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 32.2,9375 = 94$
$\Rightarrow X = 39(Kali)$
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 4 lần phân tử MgO.xát định nguyên tố X
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16.3 = 4M_{MgO} = 4.40 = 160$
$\Rightarrow X = 56(Fe)$