một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6 cm, chu kì 2s. tính thời gian ngắn nhất dể vật đi quãng đường bằng 6\(\sqrt{3}\) cm là
A. 1/3s
B. 2/3s
C. 1/4s
D. 1/8s
một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6 cm, chu kì 2s. tính thời gian ngắn nhất dể vật đi quãng đường bằng 6 cm là
A. 1/3s
B. 2/3s
C. 1/4s
D. 1/8s
Quãng đường không đổi (6cm) nên để thời gian đi ngắn nhất thì tốc độ của vật phải lớn nhất, do đó vật dao động 1 đoạn 6cm đối xứng quanh VTCB.
Biểu diễn trạng thái trên bằng véc tơ quay ta được:
Vật đi quãng đường 6cm ứng với véc tơ quay từ M đến N.
Góc quay $\alpha = 2.30^0 = 60^0$
Suy ra thời gian: $t=\dfrac{60}{360}T=\dfrac{T}{6}=\dfrac{1}{3}s$
Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T=4s, thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ VTCB đến VT có li độ bằng nửa biên độ là : A. t=1/2s B. t=1/3s C. t=1,4s D. t=2/3s
Lò xo treo thẳng đứng có chu kì dao động riêng 2 s. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo bị dãn 2cm vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trên một quỹ đạo dài 8cm thời gian lò xo bị giãn trong 1 chu kỳ
A.3/4s
B.1/3s
C.8/3s
D.4/3s
Một con lắc lò xo có vật nặng với khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 10 N/m đang dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Trong mỗi chu kì dao động, thời gian mà vật nặng ở cách vị trí cân bằng lớn hơn 1 cm là bao nhiêu?
Một vật có khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm thì chu kì dao động của nó T = 0 , 3 s . Nếu kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm thì chu kì dao động của con lắc lò xo là
A. 0,3 s
B. 0,15 s
C. 0,6 s
D. 0,423 s
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 cm/ s 2 là T 3 . Lấy π 2 = 10. Tần số dao động của vật là
A. 4 Hz
B. 3 Hz
C. 2 Hz
D. 1 Hz
Đáp án D
Khoảng thời gian gia tốc có độ lớn không quá 1 m/s2 là
rad/s → f = 1 Hz
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 cm/s2 là T 3 . Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là
A. 4 Hz.
B. 3 Hz.
C. 2 Hz.
D. 1 Hz.
Một con lắc lò xo thẳng đứng tại vị trí cân bằng lò xo giãn 3(cm). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phửơng thẳng đứng thì thấy trong một chu kì thời gian lò xo nén bằng 1/3 lần thời gian lò xo bị giãn. Biên độ dao động của vật bằng
A. 6 cm
B. 3√3 cm
C. 3√2 cm
D. 4cm
Một con lắc lò xo thẳng đứng tại vị trí cân bằng lò xo giãn 3(cm). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phửơng thẳng đứng thì thấy trong một chu kì thời gian lò xo nén bằng 1/3 lần thời gian lò xo bị giãn. Biên độ dao động của vật bằng:
A. 6 cm
B. 3 3 cm
C. 3 2 cm
D. 4 cm
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác để tính thời gian
Cách giải:
Thời gian lò xo nén ứng với vật ở trong khoảng li độ(-3; -A) như hình vẽ.
Theo bài ra thời gian lò xo nén = 1/3 thời gian lò xo giãn nên ta có:
Thời gian lò xo nén ứng với góc:
Từ đó ta được A = 3 2 cm