Một chất điểm DĐĐH với vận tốc v= 3pi.cos(10pi.t+pi/2)(cm/s).trong 1,5s đầu tiên, vật đi được quãng đường là?
Một chất điểm DĐĐH với vận tốc v= 3pi.cos(10pi.t+pi/2)(cm/s).trong 1,5s đầu tiên, vật đi được quãng đường là?
Ta có: \(x=0,3\cos\left(10\pi t\right)cm\)
Chu kì \(T=\frac{2\pi}{10\pi}=\frac{1}{5}s=0,2s\)
Tách \(1,5s=7.0,2+0,1=7T+\frac{T}{2}\)
Trong 7 chu kì đầu, vật đi đc quãng đường: 7. 4A
Trong T/2 thời gian còn lại vật đi thêm quãng đường: A (Do pha ban đầu là 0 nên bạn dễ dàng tìm đc khi biểu diễn bằng véc tơ quay)
Vậy tổng quãng đường vật đi dc: 7.4A + A = 29A = 29.0,3 = 8,7 cm
Một chất điểm DĐĐH trên trục X'OX với phương trình x=10cos(pi.t)(cm). Thời điểm vật đi qua li độ x=+5cm theo chiều âm lần thứ hai kể từlúc dao động?
Giải thích cụ thể giúp mình nhé.
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay như hình vẽ. Vật qua li độ 5cm theo chiều âm --> véc tơ quay qua N.
Lần thứ 2 --> véc tơ xuất phát từ M (ban đầu), quay hết 1 vòng rồi quay tiếp đến N
Thời gian: \(t=T+\frac{60}{360}T=\frac{7}{6}T=\frac{7}{6}.2=\frac{7}{3}s\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \(x= A\cos(10t)\)(t tính bằng s). Tại t=2s, pha của dao động là
A.10 rad
B.40 rad
C.20 rad
D.5 rad
Pha dao động: \(\phi = 10t = 10.2 = 20 \ rad\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s. Quãng đường vật đi được trong 4s là:
A.8 cm
B.16 cm
C.64 cm
D.32 cm
Số dao động vật thực hiện là: 4/2 = 2 dao động.
Quãng đường vật đi trong 2 dao động: S = 2. 4A = 2.4.4 = 32 cm.
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos (\omega t)\). Quãng đường vật đi được trong một chu kì là
A.10 cm
B.5 cm
C.15 cm
D.20 cm
Biên độ dao động: A = 5cm.
Quãng đường vật đi trong một chu kì: 4A = 4.5 = 20cm.
Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A.4cm.
B.8cm.
C.16cm.
D.2cm.
Vật dao động điều hòa biên độ A thì quãng đường đi được trong một chu kì là 4A \(\Rightarrow\) 4A=16 \(\Rightarrow\) A= 4cm.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là
A.3 cm.
B.24 cm.
C.6 cm.
D.12 cm.
Độ dài quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài gấp đôi biên độ, nên 2A = 12cm \(\Rightarrow\) A = 6cm.
Vật dao động điều hòa có tốc độ bằng 0 khi vật ở vị trí
A.mà lực tác dụng vào vật bằng 0.
B.cân bằng.
C.mà lò xo không biến dạng.
D.có li độ cực đại.
Tốc độ dao động bằng 0 khi vật ở vị trí biên, có nghĩa li độ của vật đạt cực đại.
Pha ban đầu của dao động điều hòa phụ thuộc
A.cách chọn gốc tọa độ và gốc thời gian.
B.năng lượng truyền cho vật để vật dao động.
C.đặc tính của hệ dao động.
D.cách kích thích vật dao động.
Pha ban đầu \(\varphi\) phụ thuộc vào điều kiện ban đầu và ta chọn: Gốc tọa độ và mốc tính thời gian.
Chu kì của dao động điều hòa là
A.khoảng thời gian giữa hai lần vật đi qua vị trí cân bằng.
B.thời gian ngắn nhất vật có li độ như cũ.
C.khoảng thời gian vật đi từ li độ cực đại âm đến li độ cực dương.
D.khoảng thời gian mà vật thực hiện một dao động.