Khi cho a mol khối lượng R tan vừa hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 thì thu được 1,56 muối và khí. Hấp thụ hoàn toàn khí a trong 45ml dung dịch NaOH 0,2M thì tạo thành 0,608g muối.Hãy tìm tên kim loại
Khi cho a mol một kim loại R vừa tan hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 thì thu được 1,56g muối và một khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A trong 45ml dung dịch NaOH 0,2M thì thấy tạo thành 0,608g muối. Hãy xác định kim loại đã dùng.
Hoà tan hoàn toàn 0,32g một kim loại hoá trị 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng,lượng khí thoát ra hấp thụ hết bởi 45 ml dung dịch NaOH 0,2M .Tạo dung dịch chứa 0,608g muối.Xác định tên kim loại?
$n_{NaOH} = 0,045.0,2 = 0,009(mol)$
Gọi $n_{Na_2SO_3} = a ;n_{NaHSO_3} = b$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3 + H_2O$
Ta có :
$2a + b = 0,009$
$126a + 104b = 0,608$
Suy ra: a = 0,004 ; b = 0,001
$n_{SO_2} = a + b = 0,005(mol)$
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} RSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_R = n_{SO_2} = 0,005(mol)$
$M_R = \dfrac{0,32}{0,005} = 64(Cu)$
Kim loại cần tìm : Đồng
Khi cho a mol một kim loại R tan vừa hết trong a mol H2SO4 thì thu được 1,56g muối và một khí A . Hấp thụ hoàn toàn khí A vào trong 45ml NaOH 0,2M thì thấy tạo thành 0,608g muối . Xác định R
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
tội nghiệp cô bé đăng 5 năm ko có ai trả lời
Hoà tan a mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, trong điều kiện thí nghiệm thấy tiêu tốn hết 1,25a mol H2SO2 thu được khí X và 24 g muối Y. Cho khí X hấp thụ hoàn toàn vào 240 ml dung dịch NaOH 0,25M thu được 3,02g muối khan. Xác định kim loại M?
Hoà tan a mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, trong điều kiện thí nghiệm thấy tiêu tốn hết 1,25a mol H2SO2 thu được khí X và 24 g muối Y. Cho khí X hấp thụ hoàn toàn vào 240 ml dung dịch NaOH 0,25M thu được 3,02g muối khan. Xác định kim loại M?
a)Cho FexOy hòa tan trong một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu đc dung dịch A hòa tan đc Cu và tác dụng được vs Cl2. Xác định x,y và viết PTHH liên quan.
b)Hòa tan hoàn toàn a mol kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn hết a mol H2SO4 thu đc 1,56g muối A và khí B. Lượng khí B đc hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M tạo thành 0,608g muối. Tính khối lượng kim loại M ban đầu.
P/s:ai bik trl giúp e vs ạ!!!
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H2SO4 98%( lượng vừa đủ sau khi tan hết được dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp muối. Tính a,b và V(đktc).
giúp tôi nha cám ơn nhiều
nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=a\left(mol\right)\\n_{NaHSO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 126a + 104b = 2,3
Bảo toàn Na: 2a + b = 0,03
=> a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
Bảo toàn S: \(n_{SO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cu: nCu = 0,12 (mol)
=> a = 0,12.64 = 7,68 (g)
Bảo toàn S: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}+n_{SO_2}=0,12+0,02=0,14\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,14.98=13,72\left(g\right)\)
=> \(b=m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{13,72.100}{98}=14\left(g\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_{Cu}+m_{O_2}+m_{H_2SO_4}=m_{CuSO_4}+m_{SO_2}+m_{H_2O}\)
=> mO2 = 19,2 + 0,02.64 + 0,14.18 - 7,68 - 13,72 = 1,6 (g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)