Hòa tan 1,56g hỗn hợp gồm Al và Mg trong HCl thu 1,792 lít khí
a)XĐ % khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b)Tính khối lượng HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại gồm Mg và Cu trong dung dịch axit
HCl, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2(đktc).
a/ Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính khối lượng axit HCl đã dùng?
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
Không thấy mhh để tính%
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Cu không tác dụng với HCl bạn nhé
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
%mMg = 14,4/20 = 72%
%mCu = 100% - 72% = 28%
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 5,6l lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn)
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=5,1\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,5\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}=52,94\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,2}\approx208,33\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 200 ml dd HCl sau phản ứng
thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dụng?
help mình với mình cần gấp
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a______________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{7,8}\cdot100\%\approx69,23\%\\\%m_{Mg}=30,77\%\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2\cdot3+0,1\cdot2}{0,2}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 7,8 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%\approx30,77\%\\\%m_{Al}\approx69,23\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Mg và Al, có:
nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.95+0,2.133,5}.100\%\approx26,24\%\\\%m_{AlCl_3}\approx73,76\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
mCu = mY = 9,6 (g)
Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 14,7 - 9,6 = 5,1 (g)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a-->3a-------->a------>1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--->2b------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,25
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Cu}=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(PTHH) = 3a + 2b = 0,5 (mol)
=> nHCl(thực tế) = \(\dfrac{0,5.120}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(HCldư\right)}=\dfrac{0,6-0,5}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
d) \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2\)
0,15-->0,15
=> \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có khối lượng 0.78g được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch Axit Clohiric ( HCl ). Sau phản ứng thu được 0.896 lít H2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Biết các phản ứng: Mg + HCl ---> MgCl2
Al + HCl ---> AlCl2
nH2= \(\dfrac{0,896}{22,4}\) = 0,04(mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)
a \(\rightarrow\) a (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\) (ai dạy Al hóa trị II thế =.=)
b \(\rightarrow\) 1,5b (mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al
Theo đầu bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=0.78\\a+1,5b=0,04\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,01.24 = 0,24(g)
=> mAl = 0,78 - 0,24 = 0,54(g)
Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp Mg và Al vào HCl và H2SO4(dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Sửa đề : 7.5 (g)
nMg = a (mol)
nAl = b (mol)
=> 24a + 27b = 7.5 (1)
nH2 = 7.84/22.4 = 0.35 (mol)
Mg + 2H+ => Mg2+ + H2
2Al + 6H+ => 2Al3+ + 3H2
nH2 = a + 1.5b = 0.35 (2)
(1) , (2) :
a= 0.2
b = 0.1
mMg = 4.8 (g)
mAl = 2.7 (g)
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
\(a) m_{Cu} = 9,6(gam)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 27a + 56b = 16,55 -9,6 =6,95(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam); n_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,175.2 = 0,35(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,35.36,5 = 12,775(gam)\)