Sửa đề : 7.5 (g)
nMg = a (mol)
nAl = b (mol)
=> 24a + 27b = 7.5 (1)
nH2 = 7.84/22.4 = 0.35 (mol)
Mg + 2H+ => Mg2+ + H2
2Al + 6H+ => 2Al3+ + 3H2
nH2 = a + 1.5b = 0.35 (2)
(1) , (2) :
a= 0.2
b = 0.1
mMg = 4.8 (g)
mAl = 2.7 (g)
Sửa đề : 7.5 (g)
nMg = a (mol)
nAl = b (mol)
=> 24a + 27b = 7.5 (1)
nH2 = 7.84/22.4 = 0.35 (mol)
Mg + 2H+ => Mg2+ + H2
2Al + 6H+ => 2Al3+ + 3H2
nH2 = a + 1.5b = 0.35 (2)
(1) , (2) :
a= 0.2
b = 0.1
mMg = 4.8 (g)
mAl = 2.7 (g)
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí hydro ( ở đktc). tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và kim loại M(II) có tỉ lệ mol: nM : nAl=3:2 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCL dư được 8,96 lít H\(_2\) (đktc) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và % khối lượng của chúng
Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 11,2 lít (đktc) và 4,4g chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên đi qua ống nghiệm đựng 24,25g một oxit kim loại M nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M?
Hòa tan 6 gam hỗn hợp Al, Cu và Fe vào dung dịch HCl thu được 3,024 lít khí H2 ở đktc và còn lại 1,86 gam chất không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ( Biết Cu không tan trong axit )
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP !!!!!
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Hỗn hợp D gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCL dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCL dư thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp D.
Cho 25 (gam) hỗn hợp gồm Nhôm và Đồng vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 (lít) khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 50g hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch Hcl dư. Sau phản ứng thu được 13,44g lít khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu